Mùa
Mùa thu ở hồ Beklin | |
Mùa | Thời gian |
---|---|
Xuân1 | tháng 2-4[1] |
Hạ2 | tháng 5-7[2] |
Thu3 | tháng 8-10[3] |
Đông4 | tháng 10-1[4] |
Đặc điểm | |
Vùng nhiệt đới | có 2 mùa[5] |
Vùng ôn đới và vùng cực nói chung[6] | có 4 mùa[7] |
Thông tin | |
Tiết khí | |
1 Mùa xuân, thời tiết ấm áp và se se lạnh.[11] |
Trên khu vực Trái Đất, mùa[13] đang là một sự[14] phân chia[15] của một năm.[16] Nói chung, thì nó dựa trên[17] một sự thay đổi[18] chung nhất[19] theo chu kỳ của thời tiết.[20]
Vào mùa xuân,[21] cây cối bắt đầu phát triển[22], nhưng môt giai đoạn[23] phát triển nhất[24] của cây cối[25] vẫn là mùa hè.[26]
Nói chung, mùa là sự biến đổi khí hậu.[27]
Số lượng mùa
Mùa ở một số khu vực
Thông thường,[28] thì ở hai khu vực[29] khí hậu[30] hàn đới[31] và cả những khu vực[32] ôn đới[33] đang có 4 mùa.[34][gc 1] Thế nhưng,[35] ở khu vực nhiệt đới[36] có 2 mùa:[37]
- Mùa khô[38] thì nó thường[39] có thời gian:[40] nó bắt đầu[41] vào tháng 10[42] đến tháng 5.[10][43]
- Mùa mưa[44] thì nó thường[45] có thời gian:[46] nó bắt đầu[47] vào tháng 5[48] đến tháng 10.[10][49]
Một số thông tin
Sau đây là một số thông tin[50] về số mùa đặc biệt[51] và mùa bình thường.[52]
- Ở nước Việt Nam, miền Nam[53] thì thường là có mùa mưa lũ[54] do mưa lớn.[55] Miền Nam Việt Nam là một khu vực[56] ở vùng nhiệt đới.[57] Một số các dân tộc bản xứ[58] ở Lãnh thổ Bắc của Úc sử dụng sáu mùa,[59] trong khi người Sami (thổ dân) của vùng Scandinavia thừa nhận không ít hơn 8 mùa.[60]
- Ở khu vực Melbourne của miền đông nam nước Úc, tiến sĩ Beth Goth từ Monash School of Biological sciences (Trường Sinh học Monash) đã biên soạn các tài liệu của một số các đồng nghiệp, là những người đang quảng cáo cho mô hình 6 mùa đối với khu vực này.
- Trên đảo Vancouver ở ngoài bờ biển phía tây của Canada, John Neville - một nhà nghiên cứu thiên nhiên và một nhà văn nổi tiếng - đã tin rằng phần phía đông của đảo này có mùa trước mùa xuân trên thực tế (de facto)[61] trong khoảng thời gian giữa mùa đông và mùa xuân.[62] Mùa xuân ấm áp thì đang đến dần dần[63][gc 2] trong tháng 2[64] thỉnh thoảng nó bị ngắt quãng[gc 3] bởi những trận tuyết rơi (không khí lạnh)[65] ngắn ngày làm cho một thời kỳ[66] tháng 2-3 đang có đặc trưng[67] của một mùa lai tạp, nó không phải mùa đông mà cũng chẳng phải mùa xuân.[gc 4]
- Trong một số khu vực của thế giới, một số "mùa" đặc biệt[68] được định nghĩa một cách khá lỏng lẻo.[69] Nó dựa theo các sự kiện tự nhiên như mùa bão, mùa lốc xoáy, hay mùa cháy rừng.[70] Tức là, mùa có thể dựa theo hiện tượng tự nhiên.[71]
- Ở Yên Bái, có nhiều mùa hấp dẫn du khách, như: mùa lúa chín, mùa thác đổ,...[72]
Mùa chính thức
- Trong hai khu vực khí hậu ôn đới và vùng cực nói chung[6] thì chỉ có bốn mùa[73] được công nhận: mùa xuân,[74] mùa hạ[75] (hoặc mùa hè),[76] mùa thu[77] và mùa đông.[78][79]
- Trong một số khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới[80] thì có thể người ta đang chỉ chia một năm thành hai mùa[81] là mùa mưa[82] và mùa khô.[83][84] Việc chia mùa được dựa trên lượng mưa[85] có sự thay đổi đáng kể hơn so với sự thay đổi của nhiệt độ.[86]
- Trong một số các khu vực khác[87] của vùng nhiệt đới thì khu vực này lại có sự phân chia[88] thành ba mùa khác nhau như sau: mùa nóng,[89] mùa mưa[90] và mùa lạnh.[91][92]
- Người Ai Cập cổ đại còn chia một năm thành ba mùa, Aklet, còn gọi là mùa ngập lụt,[93] mùa cày cấy và gieo hạt, và Stem còn gọi là mùa thu hoạch mùa màng.[93]
- Do biến đổi khí hậu nên nó có thể xảy ra[94] thời tiết trái mùa.[95] Trái đất đang nóng lên,[gc 5] vì vậy mùa đông không lạnh[95] và lũ lụt tăng cao.[97] Nước biển đang dâng lên do nóng lên toàn cầu.[98] Băng tan chảy khiến lũ lụt tăng lên.[99]
Như vậy, có rất nhiều cách chia mùa[100] khác nhau.[9]
Đặc điểm
Về những thứ[101] dưới đây[102] là tất cả[103] những đặc điểm[104] khác nhau[105] về thời tiết[106] trong một mùa[107] nào đó.[108]
Về thời tiết
Ta có những thời tiết[109] của mùa sau đây:[110]
- Mùa xuân, thời tiết[111] thì ôn hòa.[112] Thời tiết mùa xuân[113] có thể ấm áp[114] và cũng có thể[115][gc 6] se se lạnh.[11] Thời tiết mùa xuân[118] thường thì sẽ[119] nóng hơn[120] theo thời gian.[121] Vào xuân phân thì ngày đêm[122] dài bằng nhau.[123] (Lưu ý: Bất kì nơi đâu ngày đêm bằng nhau)[124]
- Mùa hạ, thời tiết[125] thì nắng nóng.[126] Thời tiết mùa hè[127] thường thì là[128] nóng nhất.[129] Vào ngày hạ chí ở khu vực Bắc bán cầu[130] có ngày dài nhất, đêm ngắn nhất trong năm.[131][gc 7]
- Mùa thu, thời tiết[132] thì se lạnh.[133] Thời tiết mùa thu[134] thường thì sẽ[135] mát mẻ hơn[136] theo thời gian.[137] Vào thu phân thì ngày đêm[138] dài bằng nhau.[123] Mùa thu, nhiệt độ[139] thì cao hơn mùa xuân.[140][gc 8]
- Mùa đông, thời tiết[142] thì lạnh giá.[143] Thời tiết mùa đông[144] thường là lạnh nhất.[145] Vào ngày đông chí ở khu vực Bắc bán cầu[130] có đêm dài nhất, ngày ngắn nhất trong năm.[131][gc 7]
Ghi nhớ
Ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu,[146] ta cũng đang thấy rõ việc đảo mùa[147] và thời điểm phân, chí (chỉ ở vùng cực[148]).[149] Từ tháng 12 đến tháng 6, độ dài ngày tăng lên.[150] Từ tháng 6 đến tháng 12, độ dài ngày giảm đi.[150] Tháng 6, ngày dài nhất.[131] Tháng 12, ngày ngắn nhất.[131]
Có thể, những đặc điểm[151] của các thời tiết[152] trong mùa[153] có thể gây ra[154] theo khoảng thời gian[155] Trái Đất nhận nhiệt[156] từ Mặt Trời.[157][gc 9][gc 10][gc 11] Khi thời tiết thay đổi,[172], tức là đã đổi mùa rồi.[173] Khi đổi mùa,[174] ta sẽ có thể[175] cảm nhận khí hậu[176] đang thay đổi.[177]
Trong mùa hạ,[178] ngày dài hơn nên nóng hơn.[179] Mùa đông thì ngược lại.[180]
Nguyên nhân
Nguyên nhân chủ yếu của các mùa là trục tự quay của Trái Đất[181] hay hành tinh nói chung là không vuông góc (nghiêng) với mặt phẳng quỹ đạo của nó quanh Mặt Trời.[gc 12] Với trục Trái Đất, hiện nay (kỷ nguyên J2000) nó nghiêng một góc khoảng 23.439 độ. Vì thế, tại bất kỳ thời điểm nào trong năm, một phần của bề mặt hành tinh là xoay trực tiếp hơn về phía các tia nắng từ Mặt Trời (xem Hình. 2).
Sự xoay này sẽ lần lượt thay đổi khi Trái Đất hay hành tinh chuyển động trên quỹ đạo của nó xung quanh Mặt Trời. Tại thời điểm bất kỳ, không phụ thuộc vào mùa, các bán cầu bắc và nam sẽ luôn luôn có các mùa ngược nhau (xem Hình. 3).[182] Các mùa ở các khu vực vùng cực và ôn đới của một bán cầu là ngược lại với các mùa ở bán cầu kia. Khi mùa hè đang diễn ra ở bắc bán cầu thì ở nam bán cầu là mùa đông và ngược lại, cũng như khi có mùa xuân ở bắc bán cầu thì đó lại là mùa thu ở nam bán cầu (và ngược lại).
Trên Trái Đất, ngoài việc mật độ tia tới cao hay thấp thì sự tán xạ ánh sáng trong khí quyển là lớn hơn khi nó chiếu tới với một góc nhỏ. (Xem thêm mùa đông Bắc cực và đêm trắng.) Sự dao động về thời tiết theo mùa còn phụ thuộc vào các yếu tố như sự gần với các đại dương hay các khu vực có chứa nhiều nước, các dòng hải lưu trong các đại dương này, các hiện tượng như El Niño/ENSO và các hiện tượng có chu kỳ khác nữa của đại dương, cũng như là hướng gió chủ đạo.
Thời gian các mùa
Trong một mùa[183] nào đó,[184] chúng ta[185] thì lại có[186] những thời điểm[187] phân, chí[188] khác nhau.[189] Danh sách dưới đây[190] là những khoảng[191] thời gian[192] bắt đầu[193] và kết thúc[194] của một mùa.[195] Nó còn thêm[196] những khoảng[197] thời gian của phân, chí.[198]
Ở Bắc bán cầu[199]
Dưới đây là thời gian phân, chí[200] và thời gian các mùa.[201]
Khu vực truyền thống[202]
Ta sẽ có thời gian của các mùa[203] truyền thống sau đây:[204]
- Mùa xuân thì thường bắt đầu[205] vào đầu tháng 2[206] và kéo dài đến hết tháng 4.[207][208] Xuân phân ở tháng 3.[209]
- Mùa hạ thì thường bắt đầu[210] vào đầu tháng 5[211] và kéo dài đến hết tháng 7.[212][213] Hạ chí ở tháng 6.[214]
- Mùa thu thì thường bắt đầu[215] vào đầu tháng 8[216] và kéo dài đến hết tháng 10.[217][218] Thu phân ở tháng 9.[219]
- Mùa đông thì thường bắt đầu[220] vào đầu tháng 11[221] và kéo dài đến hết tháng 1.[222][223] Đông chí ở tháng 12.[224]
Lưu ý: Mùa truyền thống chỉ có ở Bắc bán cầu.[199]
Khu vực khí tượng học[225]
Ta sẽ có thời gian của các mùa[203] khí tượng học sau đây:[226]
- Mùa xuân thì thường bắt đầu[205] vào đầu tháng 3[206] và kéo dài đến hết tháng 5.[227][208] Xuân phân ở tháng 4.[228]
- Mùa hạ thì thường bắt đầu[210] vào đầu tháng 6[211] và kéo dài đến hết tháng 8.[229][213] Hạ chí ở tháng 7.[230]
- Mùa thu thì thường bắt đầu[215] vào đầu tháng 9[216] và kéo dài đến hết tháng 11.[231][218] Thu phân ở tháng 10.[232]
- Mùa đông thì thường bắt đầu[220] vào đầu tháng 12[221] và kéo dài đến hết tháng 2.[233][223] Đông chí ở tháng 1.[234]
Khu vực thiên văn[235]
Ta sẽ có thời gian của các mùa[203] thiên văn sau đây:[236]
- Mùa xuân thì thường bắt đầu[205] vào đầu tháng 4[206] và kéo dài đến hết tháng 6.[237][208] Xuân phân ở tháng 5.[238]
- Mùa hạ thì thường bắt đầu[210] vào đầu tháng 7[211] và kéo dài đến hết tháng 9.[239][213] Hạ chí ở tháng 8.[240]
- Mùa thu thì thường bắt đầu[215] vào đầu tháng 10[216] và kéo dài đến hết tháng 12.[241][218] Thu phân ở tháng 11.[242]
- Mùa đông thì thường bắt đầu[220] vào đầu tháng 1[221] và kéo dài đến hết tháng 3.[243][223] Đông chí ở tháng 2.[244]
Về thời gian[245]
Ta có thể suy luận:[246]
- Thời gian truyền thống sớm nhất.[247]
- Thời gian khí tượng học muộn hơn.[248]
- Thời gian thiên văn muộn nhất.[249]
Ở Nam bán cầu[250]
- Khí tượng học: Mùa thường ngược lại[251] với Bắc bán cầu.[252]
- Thiên văn: Mùa thường ngược lại[253] với Bắc bán cầu.[252]
Tổng kết
- Khi mùa thiên văn bắt đầu[254] một mùa nào đó[255] thì lịch ở tất cả các khu vực[256] truyền thống[257] vừa vào tháng cuối cùng[258] của mùa đó.[259]
- Mùa khí tượng học chậm 1 tháng.[260] Mùa thiên văn chậm 2 tháng.[261]
- Mùa ở khu vực thiên văn[262] và khí tượng học chậm 1 tháng[263]
- Nam bán cầu và Bắc bán cầu[264] đảo ngược nhau[265] dẫn tới một chuyện[266] hai bán cầu chênh nhau 6 tháng.[267]
- Mùa truyền thống thì chỉ có[268] ở Bắc bán cầu.[199] Nhưng, những khoảng[269] thời điểm phân[270] và chí[271] thì nó vẫn[272] được tính[273][gc 13] theo những khoảng ngược[276][gc 14] của khu vực[277] Bắc bán cầu[278] theo lịch[279][gc 15] truyền thống.[284]
- Về việc đảo ngược mùa:[285] Trong một mùa nào đó,[286] hai bán cầu đang bị chênh nhau[287] về khoảng thời gian[267] và mùa.[288]
Độ dài ngày
Trong hai khu vực khác nhau[295] ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu[296] có khoảng cách với xích đạo như nhau,[297] thì tổng độ dài ngày của hai nơi đúng bằng một ngày.[298]
Hiệu ứng khí hậu Trái Đất
Trong cả hai khu vực khí hậu[299] ôn đới và vùng cực[300] thì các mùa đang được ghi nhận[301] bởi những sự thay đổi[gc 16] trong lượng ánh nắng,[304] thông thường nó tạo ra các chu kỳ về trạng thái rụng lá của thực vật[305] và ngủ đông của động vật.[gc 17] Các hiệu ứng này dao động theo vĩ độ và sự kề cận với các khu vực nhiều nước. Ví dụ, cực nam nằm gần như ở giữa của lục địa là châu Nam Cực, và vì thế khoảng cách từ đó tới những khu vực chịu ảnh hưởng vừa phải của các đại dương là khá lớn. Cực bắc nằm ở Bắc Băng Dương, vì thế các giới hạn nhiệt độ của nó[306] được giảm đi nhờ các khối nước xung quanh biển.[307] Kết quả là mùa đông ở Nam Cực có thời tiết lạnh hơn[308] đáng kể[309] so với mùa đông ở Bắc Cực.[gc 18]
Trong khu vực nhiệt đới,[gc 19] không có nhiều các sự thay đổi đáng kể[311] trong khoảng thời gian ánh sáng chiếu tới.[gc 20] Tuy nhiên, không nhiều khu vực (chủ yếu là miền bắc Ấn Độ Dương)[312] là có hiện tượng mưa theo gió mùa và các chu kỳ gió.
Một điều lạ kỳ là việc nghiên cứu các ghi chép về nhiệt độ trong vòng 300 năm qua (David Thompson, tạp chí Science, 4/1995) chỉ ra rằng các mùa thời tiết, và vì thế năm thời tiết là bị chi phối bởi năm điểm cận nhật nhiều hơn là năm chí tuyến.
Vùng cực Trái Đất
Đã có một sai lầm[313] rất phổ biến[gc 21][gc 22] là có rất nhiều[316][gc 23] suy nghĩ cho rằng[319] trong các phạm vi của vòng Bắc cực và vòng Nam cực[320][gc 24] thì Mặt Trời mọc một lần về mùa xuân và lặn một lần vào mùa thu;[321][gc 25] vì thế ngày và đêm đang bị suy diễn[322][gc 26] một cách sai lầm là chỉ bị ngắt quãng sau khoảng 183 ngày trên tờ lịch (tức nửa năm).[gc 27] Điều này chỉ có thể coi là đúng trong các vùng rất gần với các cực.[gc 28]
Một điều đúng đắn là bất kỳ các điểm nào của phần phía bắc[323] của vòng Bắc cực (hay phía nam[324] của vòng Nam cực)[gc 29] sẽ có một khoảng thời gian nhất định trong mùa hè khi Mặt Trời không lặn, và một khoảng thời gian ngắn trong mùa đông khi Mặt Trời không mọc.[325][gc 30] Khi vĩ độ quan sát càng cao[327] thì thời gian của những khoảng[328] "mặt trời giữa đêm" (hoặc khoảng "bóng tối giữa ban ngày"[329] cho nửa kia của địa cầu) càng kéo dài hơn nữa.[330]
Trái Đất ở khu vực cực[331][gc 31] thì hạ chí vào nửa đêm trời còn nắng.[335] Còn đông chí thì 12 giờ trưa vẫn tối.[336]
Nam Cực thì ngược lại. Các tháng ban đêm vùng cực của Nam Cực là tháng cả ngày có nắng ở Bắc Cực.[337] Ban đêm vùng cực:
Tính toán
Trên Trái Đất
Sau đây là những việc tính toán mùa[340][gc 32] trong năm[343] theo từng nước.[344]
Mỹ
Ngày mà mỗi mùa sẽ bắt đầu[gc 33] thì phụ thuộc[347] vào việc định nghĩa nó.[348] Tại Mỹ, các mùa được coi là nó bắt đầu tại các điểm phân[349] (xuân phân, thu phân)[350] và các điểm chí[351] (hạ chí, đông chí)[352] của thiên văn: các mùa như thế đôi khi còn được gọi là "mùa thiên văn".[353][gc 34] Theo tất cả những việc ước lượng[356] này thì ta có thời gian như sau:[357]
- Mùa hè thì bắt đầu[358] từ thời điểm hạ chí[359]
- Mùa đông thì bắt đầu[360] từ thời điểm đông chí[361]
- Mùa xuân thì bắt đầu[362] từ thời điểm xuân phân[363]
- Mùa thu thì bắt đầu[364] ở thời điểm thu phân[365]
Nguồn: [366]
Tức là mùa ở nước Hoa Kỳ bắt đầu[gc 35] đúng lúc giữa mùa đó.[369] Trong lịch tập quán của người dân Mỹ,[370] các ngày sau đây được coi là giữa các mùa:[371]
- Đông chí (vào ngày 3 tháng 2)[372] bắt đầu đúng lập xuân[373]
- Xuân phân (vào ngày 5 tháng 5 hoặc 6 tháng 5[374])[375] bắt đầu đúng lập hạ[376]
- Hạ chí (vào ngày 7 tháng 8)[377] bắt đầu đúng lập thu[378]
- Thu phân (vào ngày 6 tháng 11)[379] bắt đầu đúng lập đông[380]
Ghi chú:
- Mùa Mỹ chậm hơn ngày truyền thống là 1 tháng rưỡi.[381]
- Mùa Mỹ chậm hơn ngày khí tượng học là nửa tháng.[382]
- Mùa thiên văn chậm hơn mùa Mỹ cũng là nửa tháng.[383]
Anh
- Anh
Tại vùng Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland,[384] các mùa thì thông thường[385] thì được tính[386] là nó bắt đầu vào ngày sớm hơn khoảng 7 tuần:[387] mùa xuân thì bắt đầu[388] vào ngày Candlemas,[389] mùa hè thì bắt đầu[390] vào ngày May Day,[391] mùa thu thì bắt đầu[392] vào ngày Lammas[393] và mùa đông thì bắt đầu[394] vào ngày All Hallows.[395] Đó là những ngày[396] lễ của Anh.[397]
- Ireland
Lịch Ireland thì cũng sử dụng[398] gần giống[399][gc 36] như cách ước lượng nói trên;[401] mùa xuân thì bắt đầu[402] ngày 1 tháng 2 (Imbolc),[403] mùa hè thì bắt đầu[404] vào ngày 1 tháng 5 (Beltane),[405] mùa thu thì bắt đầu[406] vào ngày 1 tháng 8 (Lughnasadh)[407] và mùa đông thì bắt đầu[408] vào ngày 1 tháng 11 (Samhain).[409] Mùa ở đây thì giống[410] hệt truyền thống.[411]
- Tổng kết
Nói chung,[412] trong lịch của Anh[413] sẽ bắt đầu[414] vào những ngày lễ[415] truyền thống của họ.[416][gc 37]
Liên Xô và Đan Mạch
Trong khí tượng học đối với khu vực bắc bán cầu, mùa xuân bắt đầu vào ngày 1 tháng 3,[419] mùa hè bắt đầu vào ngày 1 tháng 6,[420] mùa thu bắt đầu vào ngày 1 tháng 9[421] và mùa đông bắt đầu vào ngày 1 tháng 12.[422] Định nghĩa này đang được hai nước[423] Đan Mạch và Liên Xô cũ (Nga)[424] tuân theo. Tức là hai nước này đang tuân theo[425] khí tượng học.[426]
Úc
Ngược lại, đối với những khu vực[427] nam bán cầu,[gc 38] mùa hè khí tượng học bắt đầu vào ngày 1 tháng 12,[429] mùa thu bắt đầu vào ngày 1 tháng 3,[430] mùa đông bắt đầu vào ngày 1 tháng 6[431] và mùa xuân bắt đầu vào ngày 1 tháng 9.[432][433] Tất cả những ngày trên đều "chậm 1 tháng".[434] Định nghĩa này được Úc tuân theo. Đây là nước có mùa khí tượng học.[435]
Đông Á
Lịch của những người các nước[436] Triều Tiên, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam[437] dựa trên cơ sở của ngày âm dương lịch,[438] trong đó các thời điểm xuân phân,[439] hạ chí,[440] thu phân[441] và đông chí[442] được coi là thời điểm giữa các mùa.[443] Loại lịch này lại rất gần[444] với những định nghĩa khí tượng học[445] của tất cả các mùa.[446] Nước Việt Nam thì nằm ở khu vực[447] nhiệt đới[448], nhưng vùng nhiệt đới[449][gc 39] chỉ có ở khu vực miền Nam. Miền Bắc là khu vực cận nhiệt đới.[gc 40]
Vùng cực
Ví dụ, tại một trạm quân sự và thời tiết[453] Alert ở đỉnh phía bắc của đảo Ellesmere, Canada (khoảng 450 hải lý hay 830 km từ Bắc cực)[454], ta thấy:[455] Mặt Trời bắt đầu mọc lên[456] trên đường chân trời vào khoảng giữa tháng 2[457] và cứ mỗi ngày nó lại đi lên cao hơn một chút[458] và ngày kéo dài hơn;[150] cho đến lúc khoảng ngày 21 tháng 3[459] thì thời gian có Mặt Trời kéo dài 12 giờ.[460] Tuy nhiên, giữa tháng 2 thì không phải[461] là thời điểm đầu tiên có nắng.[462] Bầu trời (được nhìn từ trạm Alert) thì rất lờ mờ,[463] hoặc ít nhất có thể coi là sự chiếu sáng trước rạng đông trên đường chân trời, trước khi những hình ảnh đầu tiên của Mặt Trời xuất hiện vào khoảng hơn một tháng sau.[464] Có thể có ánh sáng lờ mờ trước đó.[465] Trong các tuần quanh ngày 21 tháng 6[466], Mặt Trời lên tới điểm cao nhất của nó về phía bắc, và nó xuất hiện trên bầu trời không hề thấp hơn đường chân trời, tức là một số ngày xung quanh nó[467] không có ban đêm.[gc 41] Sau đó cứ mỗi ngày trôi qua[468] thì nó lại bắt đầu xuất hiện trên bầu trời thấp hơn[469] về phía nam.[150] Vào giữa tháng 10, nó lại biến mất.[457] Trong vài tháng kế tiếp, "ngày" được đánh dấu bởi một khoảng thời gian ngày càng ngắn hơn[470] của sự lờ mờ. Cuối cùng, trong các tuần xung quanh ngày 21 tháng 12[471] thì không có gì có thể phá vỡ bóng tối. Trong những ngày của giai đoạn cuối của mùa đông, những tia sáng mờ nhạt[472] đầu tiên chỉ xuất hiện ở đường chân trời trong vài phút mỗi ngày[462], và sau đó thời gian này lại tăng dần[473] trong dạng ánh sáng lờ mờ trước rạng đông mỗi ngày cho đến khi nhìn thấy Mặt Trời mọc[456] ở đường chân trời vào tháng 2.[457] Ở vùng cực, độ dài ngày thay đổi rõ rệt.[gc 42]
Tổng kết về các mùa
Bảng bên dưới là một bảng phân định[474] về thời gian mùa.[475]
Bắc bán cầu[199] | Dương lịch (tính mùa theo lịch dương)[476] | Nam bán cầu[250] | |||
---|---|---|---|---|---|
Truyền thống (chỉ có bắc bán cầu)[199] | Khí tượng học[477] | Thiên văn[478] | Khí tượng học[477] | Thiên văn[478] | |
1 tháng cuối mùa đông[222] | 2 tháng cuối mùa đông[233] | Mùa đông[243] | Trong tháng 1[222][233][243][479][480] | Mùa hè[479] | Mùa hè[480] |
Mùa xuân[207] | Trong tháng 2[233][243][479][480][207] | ||||
Mùa xuân[227] | Trong tháng 3[243][480][207][227][481] | Mùa thu[481] | |||
Mùa xuân[237] | Trong tháng 4[207][227][237][481][482] | Mùa thu[482] | |||
Mùa hè[212] | Trong tháng 5[212][227][237][481][482] | ||||
Mùa hè[229] | Trong tháng 6[212][229][237][483][482] | Mùa đông[483] | |||
Mùa hè[239] | Tháng 7 | Mùa đông[484] | |||
Mùa thu[217] | Tháng 8 | ||||
Mùa thu[231] | Tháng 9 | Mùa xuân[485] | |||
Mùa thu[241] | Tháng 10 | Mùa xuân[486] | |||
2 tháng đầu mùa đông[222] | Tháng 11 | ||||
1 tháng đầu mùa đông[233] | Tháng 12 | Mùa hè[479] |
Chỉ có duy nhất ba nước[487] đang sử dụng[488] mùa khí tượng học.[a][426][435] Nước Úc ở khu vực[489] Nam bán cầu.[490] Trong vùng cực, trong Hạ chí không có ban đêm,[491] trong Đông chí không có ban ngày.[492][465]
Ban đêm và ban ngày trong xuân phân và thu phân[493] đều như nhau.[494]
Người ta sử dụng kinh độ mặt trời (Ls).[495]
Hình ảnh về các mùa
Dưới đây là một số hình đặc trưng[496] cho tất cả các mùa[497][gc 43] tại một số khu vực[501] ở những khu vực[502] ôn đới[503] và vùng cực nói chung.[6] Khu vực nhiệt đới được chia thành 2 mùa, mùa mưa (tháng 5-10), mùa khô(tháng 10-5)[504]. Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới[448][505]. Tuy nhiên, miền bắc Việt Nam vẫn là khu vực cận nhiệt đới[gc 40] (vẫn ôn đới)[448][506].
Về vùng nhiệt đới, mùa khô và mùa mưa[507] thì không có hình.[gc 44]
Hình ảnh
-
Mùa hè tại Móng Cái 2013.
-
Mùa đông
Nguồn: Hình ảnh về thời tiết các mùa[521], Thời tiết các mùa trong năm.[522] và Động thực vật làm những thứ gì trong năm.[523]
Về thời điểm chí
Bản mẫu:Bảng tính thời điểm chí Ở dưới đây[524] là tất cả các bảng tính[525] thời điểm chí[526] trong 106 năm.[527] Về các thời gian chí[gc 48] trong các bảng phía dưới,[528] nó được tính theo múi giờ chuẩn[529] của thế giới UTC.[530] Mỗi thời gian[531] có một chú thích ở bên dưới theo giờ Việt Nam.[532] Theo lịch nước ta,[533] người ta sẽ ghi thời gian theo giờ Việt Nam (UTC+7).[534] Tất cả đều tính theo Bắc bán cầu.[535] Ở Nam bán cầu thì sẽ có sự ngược lại.[536]
Trong hai cực, hoàng kinh mặt trời chuyển động chênh nhau 180O.[537] Theo kinh độ mặt trời, mỗi tiết khí cách nhau 15O.[538]
Bắc bán cầu | Nam bán cầu |
---|---|
Xuân phân[540] | Thu phân[541] |
Hạ chí[540] | Đông chí[541] |
Thu phân[540] | Xuân phân[541] |
Đông chí[540] | Hạ chí[541] |
Từng mùa sẽ có những đặc điểm khác nhau.[542] Việc tính toán này là theo lịch truyền thống[543] của Bắc bán cầu.[544]
Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu
Tất cả những số liệu[545] khác nhau[546] trong tất cả[gc 49] các bảng[gc 50] ở bên dưới[547] đều chỉ thời điểm chí[548] ở Bắc bán cầu.[549] Sau đây chính là các thời gian[550] phân, chí:[551]
- Xuân phân thì ở[552] tháng 3.[553]
- Hạ chí thì ở[554] tháng 6.[555]
- Thu phân thì ở[556] tháng 9.[557]
- Đông chí thì ở[558] tháng 12.[559]
Thế kỉ 21
Sau đây là những bảng thời gian chí[560] trong thế kỉ 21.[561][gc 51]
Thập niên 2000
Dưới đây là bảng thời gian chí[563] trong thập niên 2000.[564] Hai năm 2000 và 2001 không tính[565] vào thời điểm chí.[566][gc 52]
Năm | Xuân phân tháng 3 |
Hạ chí tháng 6 |
Thu phân tháng 9 |
Đông chí tháng 12 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ngày[569] | giờ[569] | ngày[570] | giờ[570] | ngày[571] | giờ[571] | ngày[572] | giờ[572] | |
2002 | 20[573] | 19:16[573] | 21[574] | 13:24[574] | 23[575] | 04:55[575] | 22[576] | 01:14[576] |
2003 | 21[577] | 01:00[577] | 21[578] | 19:10[578] | 23[579] | 10:47[579] | 22[580] | 07:04[580] |
2004 | 20[581] | 06:49[581] | 21[582] | 00:57[582] | 22[583] | 16:30[583] | 21[584] | 12:42[584] |
2005 | 20[585] | 12:33[585] | 21[586] | 06:46[586] | 22[587] | 22:23[587] | 21[588] | 18:35[588] |
2006 | 20[589] | 18:26[589] | 21[590] | 12:26[590] | 23[591] | 04:03[591] | 22[592] | 00:22[592] |
2007 | 21[593] | 00:07[593] | 21[594] | 18:06[594] | 23[595] | 09:51[595] | 22[596] | 06:08[596] |
2008 | 20[597] | 05:48[597] | 20[598] | 23:59[598] | 22[599] | 15:44[599] | 21[600] | 12:04[600] |
2009 | 20[601] | 11:44[601] | 21[602] | 05:45[602] | 22[603] | 21:18[603] | 21[604] | 17:47[604] |
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2000, thời gian bắt đầu từ 2002[610] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 53]
Thập niên 2010
Dưới đây là bảng thời gian chí[614] trong thập niên 2010.[615]
Năm | Xuân phân tháng 3 |
Hạ chí tháng 6 |
Thu phân tháng 9 |
Đông chí tháng 12 | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
ngày[569] | giờ[569] | ngày[570] | giờ[570] | ngày[571] | giờ[571] | ngày[572] | giờ[572] | |
2010 | 20[616] | 17:32[616] | 21[617] | 11:28[617] | 23[618] | 03:09[618] | 21[619] | 23:38[619] |
2011 | 20[620] | 23:21[620] | 21[621] | 17:16[621] | 23[622] | 09:04[622] | 22[623] | 05:30[623] |
2012 | 20[624] | 05:14[624] | 20[625] | 23:09[625] | 22[626] | 14:49[626] | 21[627] | 11:11[627] |
2013 | 20[628] | 11:02[628] | 21[629] | 05:04[629] | 22[630] | 20:44[630] | 21[631] | 17:11[631] |
2014 | 20[632] | 16:57[632] | 21[633] | 10:51[633] | 23[634] | 02:29[634] | 21[635] | 23:03[635] |
2015 | 20[636] | 22:45[636] | 21[637] | 16:38[637] | 23[638] | 08:21[638] | 22[639] | 04:48[639] |
2016 | 20[640] | 04:30[640] | 20[641] | 22:34[641] | 22[642] | 14:21[642] | 21[643] | 10:44[643] |
2017 | 20[644] | 10:28[644] | 21[645] | 04:24[645] | 22[646] | 20:02[646] | 21[647] | 16:28[647] |
2018 | 20[648] | 16:15[648] | 21[649] | 10:07[649] | 23[650] | 01:54[650] | 21[651] | 22:23[651] |
2019 | 20[652] | 21:58[652] | 21[653] | 15:54[653] | 23[654] | 07:50[654] | 22[655] | 04:19[655] |
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Trong thập niên 2010, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[656] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 54]
Thập niên 2020
Dưới đây là bảng thời gian chí[659] trong thập niên 2020.[660]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2020, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[667] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55] Từ năm 2021, thời gian sẽ chưa biết.[669][gc 56]
Thập niên 2030
Dưới đây là bảng thời gian chí[672] trong thập niên 2030.[673]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2030, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[674] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2040
Dưới đây là bảng thời gian chí[675] trong thập niên 2040.[676]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2040, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[677] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2050
Dưới đây là bảng thời gian chí[678] trong thập niên 2050.[679]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2050, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[680] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2060
Dưới đây là bảng thời gian chí[681] trong thập niên 2060.[682]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2060, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[683] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2070
Dưới đây là bảng thời gian chí[684] trong thập niên 2070.[685]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2070, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[686] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2080
Dưới đây là bảng thời gian chí[687] trong thập niên 2080.[688]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2080, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[689] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thập niên 2090
Dưới đây là bảng thời gian chí[690] trong thập niên 2090.[691]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2090, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[692] và kéo dài đến hết thập niên.[gc 55]
Thế kỉ 22
Sau đây là những bảng thời gian chí[693] trong thế kỉ 22.[694][gc 57]
Thập niên 2100
Dưới đây là bảng thời gian chí[696] trong thập niên 2100.[697] Hai năm 2108 và 2109 không tính[698] vào thời điểm chí.[699][gc 58]
Về thời gian chí, khoảng 20, 21/03 là xuân phân[605]; 20, 21/06 là hạ chí[606]; 22, 23/09 là thu phân[607]; 21, 22/12 là đông chí.[608] Các thời điểm chí là ở 20-23 tháng chia hết cho 3.[609]
Lưu ý: Tên gọi các điểm phân và chí phù hợp cho Bắc bán cầu.[535]
Trong thập niên 2100, thời gian bắt đầu từ đầu thập niên[701] và kéo dài đến 2107.[gc 59]
Mùa ở Nam bán cầu
Tất cả các mùa[705] ở Nam bán cầu[706] đều là các mùa[707] trái ngược[gc 60] với Bắc bán cầu.[708] Về thời gian,[709] thì nó ngược lại.[710] Về thời gian,[711] các điểm phân và chí[gc 61] như sau:[712]
- Xuân phân[713] thì ở tháng 9.[714]
- Hạ chí[715] thì ở tháng 6.[716]
- Thu phân[717] thì ở tháng 9.[718]
- Đông chí[719] thì ở tháng 12.[720]
Trong khu vực Nam bán cầu,[721] lập xuân là tháng 8[722], lập hạ là tháng 11[723], lập thu trái với lập xuân[724], lập đông trái với lập hạ.[724]
Việc trái ngược mùa[725] trong hai khu vực bán cầu[726] khác nhau[727] sẽ còn tiếp diễn.[gc 62]
Hành tinh nói chung
Trên một số[729] những hành tinh nói chung[730] trong Hệ Mặt Trời,[731] thì cũng có[732] một hiện tượng[733] thời tiết[734] thường thì thay đổi[735] tuần hoàn[736] theo một chu kỳ quay quanh Mặt Trời,[737] cũng được gọi là mùa[738]; cùng nguyên nhân là độ nghiêng trục quay[739] so với mặt phẳng quỹ đạo của hành tinh đó.[8] Nhưng mùa thì được định[740][gc 63] theo kinh độ mặt trời.[743]
Chúng ta chỉ có[744] một số[745] các hành tinh nói chung khác nhau[746] trong Hệ Mặt Trời.[747] Và mùa thì sẽ được định nghĩa[748][gc 64] theo kinh độ Mặt Trời (Ls):[743]
- mùa xuân bắc bán cầu và[751] mùa thu nam bán cầu[752] thì được bắt đầu[753] từ Ls=0° (xuân phân)[495]
- mùa hạ bắc bán cầu và[754] mùa đông nam bán cầu[752] thì được bắt đầu[755] từ Ls=90° (hạ chí)[495]
- mùa thu bắc bán cầu và[756] mùa xuân nam bán cầu[752] thì được bắt đầu[757] từ Ls=180° (thu phân)[495]
- mùa đông bắc bán cầu và[758] mùa hạ nam bán cầu[752] thì được bắt đầu[759] từ Ls=270° (đông chí)[495]
Khi tính mùa trên Sao Hỏa,[760] chúng ta thì thường làm như vậy.[8] Trong hệ mặt trời, quy luật cứ như vậy.[761]
Độ dài năm của mỗi hành tinh[762] khác nhau nhưng lúc nào số ngày trong mỗi mùa[763] bằng nhau.
Tiết khí
Hai mươi tư tiết khí Kỷ nguyên J2000 | ||
Kinh độ | Tiết khí | Dương lịch (thông thường) |
---|---|---|
Xuân | ||
315° | Lập xuân | 4 - 5/2 |
330° | Vũ thủy | 18 - 19/2 |
345° | Kinh trập | 5 - 6/3 |
0° | Xuân phân | 20 - 21/3 |
15° | Thanh minh | 4 - 5/4 |
30° | Cốc vũ | 20 - 21/4 |
Hạ | ||
45° | Lập hạ | 5 - 6/5 |
60° | Tiểu mãn | 21 - 22/5 |
75° | Mang chủng | 5 - 6/6 |
90° | Hạ chí | 21 - 22/6 |
105° | Tiểu thử | 7 - 8/7 |
120° | Đại thử | 22 - 23/7 |
Thu | ||
135° | Lập thu | 7 - 8/8 |
150° | Xử thử | 23 - 24/8 |
165° | Bạch lộ | 7 - 8/9 |
180° | Thu phân | 23 - 24/9 |
195° | Hàn lộ | 8 - 9/10 |
210° | Sương giáng | 23 - 24/10 |
Đông | ||
225° | Lập đông | 7 - 8/11 |
240° | Tiểu tuyết | 22 - 23/11 |
255° | Đại tuyết | 7 - 8/12 |
270° | Đông chí | 21 - 22/12 |
285° | Tiểu hàn | 5 - 6/1 |
300° | Đại hàn | 20 - 21/1 |
Những bảng dưới đây[764] sẽ liệt kê[765] một cái[766] danh sách[767] của tất cả hai mươi tư tiết khí[768] trong lịch[769] của các nước ở khu vực[770] phương Đông.[771] Danh sách thứ hai là tiết khí[772] trong các bán cầu.[gc 65] Mỗi mùa luôn luôn[775] có 6 tiết khí.[776][gc 66]
Danh sách
Dưới đây là khoảng thời gian[779] của tất cả các tiết khí.[780][gc 67]
Kinh độ Mặt Trời | Tiếng Việt | Tiếng Hoa[1] | Tiếng Nhật | Tiếng Triều[2] | Ý nghĩa[3] | Ngày dương lịch[4] |
---|---|---|---|---|---|---|
Thời gian Thu phân - Lập xuân[783][784] | ||||||
315°[785] | Lập xuân[gc 68] | 立春 | 立春(りっしゅん) | 입춘(立春) | Vào thời gian[786] bắt đầu mùa xuân[787] | Từ ngày 4 tháng 2[788][789] hoặc ngày[790] 5 tháng 2[791][792] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[793] |
330°[794] | Vũ thủy[gc 69] | 雨水 | 雨水(うすい) | 우수(雨水) | Thời tiết[795] mưa ẩm[796] | Từ ngày 18 tháng 2[797] hoặc ngày[798] 19 tháng 2[799][800][801] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[802] |
345°[803] | Kinh trập[gc 70] | 驚蟄(惊蛰) | 啓蟄(けいちつ) | 경칩(驚蟄) | Sâu nở[gc 71] | Từ ngày 5 tháng 3[805][806] hoặc ngày[807] 6 tháng 3[808][809] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[810] |
Thời gian Xuân phân - Thu phân[811][812] | ||||||
0°[813] | Xuân phân[gc 72] | 春分 | 春分(しゅんぶん) | 춘분(春分) | Thời gian giữa xuân[814] | Từ ngày 20 tháng 3[815] hoặc ngày[816] 21 tháng 3[817][818][819] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[820]
(về cụ thể từng năm,[821] xem #Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu)[822] |
15°[823] | Thanh minh[gc 73] | 清明 | 清明(せいめい) | 청명(清明) | Thời tiết trong sáng.[824] Người dân đi cúng thanh minh.[825] | Từ ngày 4 tháng 4[826] hoặc ngày[827] 5 tháng 4[828][829][830] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[831] |
30°[832] | Cốc vũ[gc 74] | 穀雨(谷雨) | 穀雨(こくう) | 곡우(穀雨) | Mưa rào[833] | Từ ngày 20 tháng 4[834][835] hoặc ngày[836] 21 tháng 4[837][838] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[839] |
45°[840] | Lập hạ[gc 75] | 立夏 | 立夏(りっか) | 입하(立夏) | Vào thời gian[841] bắt đầu mùa hè[787] | Từ ngày 5 tháng 5[842] hoặc ngày[843] 6 tháng 5[844][845][846] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[847] |
60°[848] | Tiểu mãn[gc 76] | 小滿(小满) | 小満(しょうまん) | 소만(小滿) | Lũ nhỏ, duối vàng | Từ ngày 21 tháng 5[849][850] hoặc ngày[851] 22 tháng 5[852][853] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[854] |
75°[855] | Mang chủng[gc 77] | 芒種(芒种) | 芒種(ぼうしゅ) | 망종(芒種) | Chòm sao Tua Rua bắt đầu mọc[856] | Từ ngày 5 tháng 6[857] hoặc ngày[858] 6 tháng 6[859][860][861] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[862] |
90°[863] | Hạ chí[gc 78] | 夏至 | 夏至(げし) | 하지(夏至) | Thời gian giữa hè[864] | Từ ngày 21 tháng 6[865][866] hoặc ngày[867] 22 tháng 6[868][869] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[870]
(về cụ thể từng năm,[821] xem #Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu)[871] |
105°[872] | Tiểu thử[gc 79] | 小暑 | 小暑(しょうしょ) | 소서(小暑) | Nóng nhẹ[873] | Từ ngày 7 tháng 7[874][875] hoặc ngày[876] 8 tháng 7[877][878] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[879] |
120°[880] | Đại thử[gc 80] | 大暑 | 大暑(たいしょ) | 대서(大暑) | Thời tiết nóng oi, nóng nực[881][882] | Từ ngày 22 tháng 7[883] hoặc ngày[884] 23 tháng 7[885][886][887] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[888] |
135°[889] | Lập thu[gc 81] | 立秋 | 立秋(りっしゅう) | 입추(立秋) | Vào thời gian[890] bắt đầu mùa thu[787] | Từ ngày 7 tháng 8[891][892] hoặc ngày[893] 8 tháng 8[894][895] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[896] |
150°[897] | Xử thử | 處暑(处暑) | 処暑(しょしょ) | 처서(處暑) | Mưa ngâu[898] | Từ ngày 23 tháng 8[899][900] hoặc ngày[901] 24 tháng 8[902][903] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[904] |
165°[905] | Bạch lộ | 白露 | 白露(はくろ) | 백로(白露) | Nắng nhạt[906] | Từ ngày 7 tháng 9[907] hoặc ngày[908] 8 tháng 9[909][910][911] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[912] |
Thời gian Thu phân - Lập xuân[783][784] | ||||||
180°[913] | Thu phân[gc 82] | 秋分 | 秋分(しゅうぶん) | 추분(秋分) | Thời gian giữa thu[914] | Từ ngày 23 tháng 9[915][916] hoặc ngày[917] 24 tháng 9[918][919] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[920]
(về cụ thể từng năm,[821] xem #Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu)[921] |
195°[922] | Hàn lộ | 寒露 | 寒露(かんろ) | 한로(寒露) | Mát mẻ[923] | Từ ngày 8 tháng 10[924][925] hoặc ngày[926] 9 tháng 10[927][928] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[929] |
210°[930] | Sương giáng | 霜降 | 霜降(そうこう) | 상강(霜降) | Sương mù xuất hiện[931] | Từ ngày 23 tháng 10[932][933] hoặc ngày[934] 24 tháng 10[935][936] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[937] |
225°[938] | Lập đông[gc 83] | 立冬 | 立冬(りっとう) | 입동(立冬) | Vào thời gian[939] bắt đầu mùa đông[787] | Từ ngày 7 tháng 11[940][941] hoặc ngày[942] 8 tháng 11[943][944] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[945] |
240°[946] | Tiểu tuyết | 小雪 | 小雪(しょうせつ) | 소설(小雪) | Tuyết xuất hiện ở một số nơi[947][948] | Từ ngày 22 tháng 11[949][950] hoặc ngày[951] 23 tháng 11[952][953] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[954] |
255°[955] | Đại tuyết | 大雪 | 大雪(たいせつ) | 대설(大雪) | Tuyết bắt đầu dày[947][956] | Từ ngày 7 tháng 12[957][958] hoặc ngày[959] 8 tháng 12[960][961] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[962] |
270°[963] | Đông chí[gc 84] | 冬至 | 冬至(とうじ) | 동지(冬至) | Thời gian giữa đông[964] | Từ ngày 21 tháng 12[965] hoặc ngày[966] 22 tháng 12[967][968][969] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[970]
(về cụ thể từng năm,[821] xem #Bảng tính thời điểm chí ở Bắc bán cầu)[971] |
285°[972] | Tiểu hàn[gc 85] | 小寒 | 小寒(しょうかん) | 소한(小寒) | Thời tiết[gc 86] thì rét nhẹ[973] | Từ ngày 5 tháng 1[974] hoặc ngày[975] 6 tháng 1[976][977][978] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[979] |
300°[980] | Đại hàn[gc 87] | 大寒 | 大寒(だいかん) | 대한(大寒) | Thời tiết[gc 86] thì rét đậm[983][984] | Từ ngày 20 tháng 1[985] hoặc ngày[986] 21 tháng 1[987][988][989] đến thời gian bắt đầu tiết sau.[990] |
Ghi chú
- ^ Trong ngoặc là tiếng Hoa giản thể nếu cách viết khác với tiếng Hoa phồn thể (truyền thống).
- ^ Trong ngoặc là cách viết kiểu Hanja
- ^ Ý nghĩa của các tiết về cơ bản là tương đối giống nhau trong các nước,[991] tuy nhiên lại có một vài điểm khác nhau rõ rệt.[992]
- ^ Ngày bắt đầu của tiết khí có thể cách nhau trong phạm vi ±1 ngày.[993]
Về tiết khí
Tiểu tuyết, Đại tuyết: Tại Việt Nam[994]
Ở trong một khoảng[995] thời gian[996] chính giữa[997] hai tiết khí[998] có một chữ "tuyết"[999] ở cuối (từ 21/11 đến 22/12)[1000] như Đại tuyết, Tiểu tuyết[1001] thì trên thực tế,[1002] ở tất cả những khu vực đồng bằng[1003] của miền bắc Việt Nam[1004] không có tuyết rơi.[1005]
Ta loại trừ một số[1006] đỉnh núi cao[1007] ở những khu vực miền Bắc Việt Nam[1008] như đỉnh Phan Xi Păng, Mẫu Sơn[1009] có thể hiếm khi có,[1010] tuy vậy tần số tuyết xuất hiện[1011] trong thời gian này[1012] lại rất thấp[1013] và nó lại rơi nhiều[1014] vào trong những[1015] khoảng thời gian[1016] (từ 6/1 đến 4/2)[1017] của những tiết cuối của mùa đông[gc 88] như hai tiết[1018][gc 89][gc 90] Tiểu hàn-Đại hàn.[1020]
Điểm phân, chí
Các khu vực[1021] đang diễn ra[1022] hoặc là bắt đầu[1023] các tiết phân, chí như[1024] tiết xuân phân,[1025] hạ chí,[1026] thu phân,[1027] đông chí[1028] trùng với các điểm như sau:[1029]
- vernal equinox[1030] thì có nghĩa là[1031] điểm xuân phân[1032]
- summer solstice[1033] thì có nghĩa là[1031] điểm hạ chí[1034]
- autumnal equinox[1035] thì có nghĩa là[1031] điểm thu phân[1036]
- winter solstice[1037] thì có nghĩa là[1031] điểm đông chí[1038]
Lưu ý: Chúng đang được viết[gc 91] trong tiếng Anh.[gc 92] Chỉ áp dụng đối với các khu vực[1042] ở Bắc bán cầu.[1043]
Có các điểm phân, chí khác nhau.[gc 93]
Đổi tiết khí so với Bắc bán cầu
Sau đây là cách đổi tiết khí.[1044]
Kết luận
- Khi sau một khoảng[1130] thời gian nhất định,[1131] tiết khí sẽ biến đổi.[1132]
- Hai tiết Tiểu tuyết và Đại tuyết[1133] thì có tuyết rơi[1134] trong thời gian này.[1135] Riêng khu vực[1136] miền Bắc Việt Nam[1137] thì không có tuyết rơi.[1138]
Xem thêm
- Tiết khí[1139][gc 96]
- Bảng tính thời điểm chí trong thập niên 2010
- Bảng tính thời điểm chí trong thập niên 2000
Ghi chú
a. ^ Hiện nay có một số nước[1142] đang tuân theo mùa[1143] khí tượng học là:[1144] Liên Xô, Đan Mạch và Úc.[1145][490]
- Nếu Bắc bán cầu ở trong thời gian mùa hè[1146] thì Nam bán cầu là mùa đông và ngược lại.[495]
- Nếu Bắc bán cầu ở trong thời gian mùa xuân[1146] thì Nam bán cầu là mùa thu và ngược lại.[495]
- Mùa khí tượng học[1147] thì đang có thời gian chậm hơn[1148] mùa truyền thống[1149] ở nước Việt Nam là 1 tháng.[260] Ngày ở hai nước Việt Nam và Trung Quốc có âm lịch,[1150] nên chúng ta dựa vào ngày âm lịch[1151] để tính truyền thống.[1152]
Sự việc này đang tiếp diễn.[1153]
Nguồn tham khảo
Ghi chú
- ^ Về thời gian hàn đới và ôn đới
- ^ Nó đã bắt đầu mùa xuân
- ^ Mùa ngắt quãng trở thành mùa lai tạp.
- ^ Mùa lai tạp là mùa vừa có khí hậu của hai mùa cạnh nhau
- ^ Do con người đã thải khí độc và khói.[96]
- ^ Đầu xuân, thời tiết se se lạnh[116] do còn dư âm của mùa đông.[117]
- ^ a b c Những bán cầu[292] sẽ cho ta biết thời gian.[293]
- ^ Vì nó không còn dư âm của mùa đông.[141]
- ^ Ở vùng cực[158] và hai vòng cực,[159] dù khoảng thời gian[160] nhận nhiệt dài[161] nhưng trời vẫn lạnh.[162]
- ^ Ở những khu vực[163] nhiệt đới,[164] độ dài ngày ngắn[165] nhưng trời vẫn nóng.[166]
- ^ Ở hai vùng ôn đới và hàn đới[167] (vùng cực nói chung)[168] thì nó mới tuân theo[169] khoảng thời gian[170] nhận và mất nhiệt.[171]
- ^ Trục Trái Đất phải nghiêng, nếu không sẽ không có các mùa.
- ^ Mùa sẽ định nghĩa[274] theo việc ngược mùa.[275]
- ^ Theo cách tính khoảng ngược
- ^ Có hai khoảng ngược[280] và tính ngược lại:[281]
- ^ Về sự thay đổi ánh sáng[302] tạo ra mùa.[303]
- ^ Một số động vật ngủ đông, một số không ngủ đông.
- ^ Thời tiết nó lạnh hơn vì ít chịu ảnh hưởng của ấm lên toàn cầu.
- ^ Nhiệt đới là khu vực gần xích đạo nhất[310]
- ^ Vì nó ở vĩ độ thấp hơn
- ^ Về sai lầm khi tính thời gian
- ^ Chúng ta có một sai lầm[314] khi chúng ta tính thời gian mặt trời mọc, lặn.[315]
- ^ Về việc suy nghĩ[317] của vùng cực.[318]
- ^ Vòng cực là một nơi gần vùng cực.
- ^ Về mặt trời mọc lặn một lần trong năm.
- ^ Việc ngắt quãng
- ^ Lịch chính là năm.
- ^ Những vùng đó có thể là: Vùng cực và vòng cực (gần vùng cực)
- ^ Về cực
- ^ Chúng chỉ dài khoảng vài ngày.[326]
- ^ Theo các khu vực cực,[332] vào hạ chí toàn ngày,[333] vào đông chí toàn đêm.[334]
- ^ Do mùa và việc tính toán mùa[341] sẽ theo từng quốc gia.[342]
- ^ Việc phụ thuộc mùa[345] theo truyền thống.[346]
- ^ Mùa thiên văn có ngày bắt đầu mùa[354] ở giữa mùa.[355]
- ^ Có thời gian của các mùa[367] ở Mỹ.[368]
- ^ Người ta đang sử dụng gần giống cách ước lượng.[400]
- ^ Về mùa, nó bắt đầu mùa[417] vào ngày lễ.[418]
- ^ Nước này có mùa khí tựơng học.[428]
- ^ Đó là nước mùa chỉ có một phần[450] là nhiệt đới.[451]
- ^ a b Cận nhiệt đới là khu vực giữa ôn đới và nhiệt đới.[452]
- ^ Tính cả trước, sau thời điểm chí
- ^ Vì nó ở vĩ độ cao nhất
- ^ Có những ảnh mùa[498] trong các đới khí hậu[499] ngoài nhiệt đới.[500]
- ^ Chỉ áp dụng ở vùng ôn đới và hàn đới.[508] Vùng nhiệt đới không có.[509]
- ^ Thực vật ngủ đông theo cách rụng lá.[510]
- ^ Cây cối đâm chồi lá, để nảy lộc.[514]
- ^ Cây cối không còn màu xanh do chất diệp lục.[519]
- ^ Tính thời gian chí
- ^ Về các thời gian chí trong 106 năm
- ^ Theo thời gian chí, của Bắc bán cầu
- ^ Tính bắt đầu từ 2002.[562]
- ^ Về việc bắt đầu của bảng chí.[567]
- ^ Về thời gian,[611] chúng ta tính theo năm.[612] Hai năm đầu không tính vào bảng chí.[613]
- ^ Về thời gian chí tính theo tiết khí.[657] Hiện nay là năm 2025.[658]
- ^ a b c d e f g h Về thời gian chí phân theo tiết khí.[668]
- ^ Tính từ năm bắt đầu,[670] chỉ có 19 năm được định rõ.[671]
- ^ Tính đến hết 2107.[695]
- ^ Về việc kết thúc của bảng chí.[700]
- ^ Về thời gian[702] của từng năm,[703] chúng ta tính theo năm.[704] Hai năm cuối không tính vào bảng chí.[613]
- ^ Hai cực trái mùa nhau.
- ^ Theo thời gian trong các điểm ở Nam bán cầu
- ^ Theo mùa đông, xuân, hạ, thu[728] trong năm
- ^ Theo việc định nghĩa,[741] hành tinh nói chung sẽ có các mùa khác nhau.[742]
- ^ Theo kinh độ Mặt Trời,[749] ở các hành tinh khác nhau.[750]
- ^ Về hai danh sách tiết khí,[773] mỗi cái có một thứ riêng.[774]
- ^ Mỗi mùa có số tiết khí đều nhau[777], nên số tiết khí là 24 : 4 = 6 (tiết khí)[778]
- ^ Khoảng cách giữa hai tiết khí[781] thì là nửa tháng.[782]
- ^ Về ngày lập xuân
- ^ Về ngày vũ thuỷ
- ^ Về ngày kinh trập
- ^ Sâu thường nở vào thời gian kinh trập.[804]
- ^ Về ngày xuân phân
- ^ Về ngày thanh minh
- ^ Về ngày cốc vũ
- ^ Về ngày lập hạ
- ^ Về ngày tiểu mãn
- ^ Về ngày mang chủng
- ^ Về ngày hạ chí
- ^ Về ngày tiểu thử
- ^ Về ngày đại thử
- ^ Về ngày lập thu
- ^ Về ngày thu phân
- ^ Về ngày lập đông
- ^ Về ngày đông chí
- ^ Về ngày tiểu hàn
- ^ a b Tuyết thì rơi ở vùng núi[981] cao ở miền Bắc Việt Nam.[982]
- ^ Về ngày đại hàn
- ^ Về các tiết cuối của mùa đông
- ^ Sau đó, thời gian hai tiết cuối đông là 1 tháng
- ^ Về các thời gian của năm.[1019]
- ^ Về việc ghi[1039] bằng tiếng Anh.
- ^ Trong tiếng anh, các điểm phân có đuôi là equinox[1040] và các điểm chí có đuôi là solstice.[1041]
- ^ Xem tại Hành tinh nói chung.
- ^ a b c d Điểm phân
- ^ a b c d Điểm chí
- ^ Về danh sách hai mươi tư tiết khí,[1140] nó đã có ở phần trên.[1141]
Tham khảo
- ^ Theo thời gian mùa xuân
- ^ Theo thời gian mùa hạ
- ^ Theo thời gian mùa thu
- ^ Theo thời gian mùa đông
- ^ Có các mùa:
- Mùa khô
- Mùa mưa.
- ^ a b c Vùng hàn đới
- ^ Có các mùa: xuân, hạ, thu, đông.
- ^ a b c Tính mùa trong Hệ Mặt Trời.
- ^ a b Do người ta đặt tên mùa theo quan niệm.
- ^ a b c Số mùa vùng nhiệt đới.
- ^ a b Tuy nhiên, nó vẫn còn những dư âm của mùa đông.
- ^ Mưa giông chỉ xuất hiện vào mùa hè.
- ^ Theo mùa
- ^ Về sự phân chia
- ^ Về việc phân chia
- ^ Một năm có 4 mùa
- ^ Nó sẽ dựa trên sự thay đổi thời tiết.
- ^ Về sự thay đổi
- ^ Về sự thay đổi chung nhất
- ^ Sự thay đổi chung nhất theo năm và thời tiết mỗi mùa khác nhau.
- ^ Về mùa xuân
- ^ Cây cối trong mùa xuân
- ^ Về giai đoạn
- ^ Theo giai đoạn phát triển nhất
- ^ Chỉ là cây.
- ^ a b Trong mùa xuân, cây phát triển dần dần.
- ^ Khí hậu là thời tiết chung nhất.
- ^ Khu vực thông thường
- ^ Về đới khí hậu
- ^ Về khí hậu
- ^ Tuy lạnh nhưng nó vẫn có mùa.
- ^ Về khu vực
- ^ Hàn đới là vùng cực nói chung.
- ^ Số mùa khu vực hàn đới và ôn đới
- ^ Theo các khu vực
- ^ Về khu vực nhiệt đới
- ^ Số mùa nhiệt đới
- ^ Về thời gian mùa khô
- ^ Về thời gian của mùa khô
- ^ Theo thời gian mùa khô
- ^ Thời gian thường của mùa khô
- ^ Thời gian bắt đầu mùa khô
- ^ Thời gian kết thúc mùa khô.
- ^ Về thời gian mùa mưa
- ^ Về thời gian của mùa mưa
- ^ Theo thời gian mùa mưa
- ^ Thời gian thường của mùa mưa
- ^ Thời gian bắt đầu mùa mưa
- ^ Thời gian kết thúc mùa mưa.
- ^ Các mùa khác nhau.
- ^ Các mùa đặc biệt
- ^ Mùa có thể nhiều hay ít theo quan nhiệm.
- ^ Khu vực miền Nam
- ^ Về mùa mưa lũ
- ^ Thời tiết bất thường diễn ra mưa lũ.
- ^ Khu vực miền Nam Việt Nam
- ^ Mùa mưa mưa rất lớn.
- ^ Về dân tộc bản xứ
- ^ Nơi sử dụng 6 mùa
- ^ Số mùa của họ nhiều hơn 8.
- ^ Điều chỉ là tưởng tượng
- ^ Thời tiết bị ngắt quãng
- ^ Về mùa xuân đến dần dần
- ^ Tháng bắt đầu mùa xuân.
- ^ Thời tiết bị ngắt quãng
- ^ Về thời kì
- ^ Về đặc trưng của mùa
- ^ Mùa có thể đặc biệt.
- ^ Nó được định nghĩa khá lỏng lẻo trong thời tiết xảy ra.
- ^ Theo hiện tượng tự nhiên.
- ^ Ví dụ: Mùa lũ, mùa mưa bão, mùa chãy rừng, mùa lốc xoáy, mùa động đất,...
- ^ Du lịch Yên Bái .
- ^ Ta chỉ có bốn mùa
- ^ Về mùa xuân
- ^ Về mùa hạ
- ^ Tên gọi.
- ^ Về mùa thu
- ^ Về mùa đông
- ^ Ngoài 4 mùa được công nhận, người ta còn nghĩ thêm mùa dựa vào quan niệm của họ.
- ^ Theo hai vùng khí hậu
- ^ Về chia hai mùa
- ^ Về mùa mưa
- ^ Về mùa khô
- ^ Việc chia mùa ở vùng nhiệt đới và miền Nam Viêt Nam.
- ^ Chia mùa theo lượng mưa.
- ^ Về việc chia mùa
- ^ Về khu vực khác
- ^ Về chia mùa ở nhiệt đới
- ^ Về mùa nóng.
- ^ Về mùa mưa.
- ^ Về mùa lạnh.
- ^ Về phân chia mùa ở nhiệt đới.
- ^ a b Cách gọi mùa của Ai Cập cổ đại
- ^ Về biến đổi khí hậu
- ^ a b Về thời tiết bất thường
- ^ Nguyên nhân
- ^ Lũ lụt đang nhiều lên trên Trái Đất.
- ^ Do băng đang tan chảy.
- ^ Về hậu quả.
- ^ Mỗi nơi đều có cách chia mùa khác nhau.
- ^ Theo những thứ dưới
- ^ Về mùa và đổi mùa
- ^ Về đặc điểm mùa
- ^ Mùa có nhiều đặc điểm
- ^ Thời tiết chuyển đổi tức là đổi mùa
- ^ Về thời tiết
- ^ Về mùa bất kì
- ^ Đặc điểm thời tiết
- ^ Theo thời tiết mùa
- ^ Về thời tiết của mùa
- ^ Theo mùa xuân - thời tiết
- ^ Thời tiết mùa xuân.
- ^ Về thời tiết mùa xuân biến đổi
- ^ Cuối xuân, trời ấm áp hơn.
- ^ Chỉ ở đầu xuân
- ^ Về thời tiết đầu xuân
- ^ Theo thời gian dư âm thời tiết mùa đông
- ^ Theo thời tiết mùa xuân
- ^ Theo việc nóng hơn
- ^ Về nhiệt độ nóng hơn
- ^ Đặc tính thời tiết mùa xuân
- ^ Theo mùa xuân (ngày, đêm)
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj mk ml mm mn mo mp mq mr ms mt mu mv mw mx my mz na nb nc nd ne nf ng nh ni nj nk nl nm nn no np nq nr ns nt nu nv nw nx ny nz oa ob oc od oe of og oh oi oj ok ol om on oo op oq or os ot ou ov ow ox oy oz pa pb pc pd pe pf pg ph pi pj pk pl pm pn po pp pq pr ps pt pu pv pw px py pz qa qb qc qd qe qf qg qh qi qj qk ql qm qn qo qp qq qr qs qt qu qv qw qx qy qz ra rb rc rd re rf rg rh ri rj rk rl rm rn ro rp rq rr rs rt ru rv rw rx ry rz sa sb sc sd se sf sg sh si sj sk sl sm sn so sp sq sr ss st su sv sw sx sy sz ta tb tc td te tf tg th ti tj tk tl tm tn to tp tq tr ts tt tu tv tw tx ty tz ua ub uc ud ue uf ug uh ui uj uk ul um un uo up uq ur us ut uu uv uw ux uy uz va vb vc vd ve vf vg vh vi vj vk vl vm vn vo vp vq vr vs vt vu vv vw vx vy vz wa wb wc wd we wf wg wh wi wj wk wl wm wn wo wp wq wr ws wt wu wv ww wx wy wz xa xb xc xd xe xf xg xh xi xj xk xl xm xn xo xp xq xr xs xt xu xv xw xx xy xz ya yb yc yd ye yf yg yh yi yj yk yl ym yn yo yp yq yr ys yt yu yv yw yx yy yz za zb zc zd ze zf zg zh zi zj zk zl zm zn zo zp zq zr zs zt zu zv Ở cả hai cực
- ^ Thời gian
- ^ Theo mùa hạ - thời tiết
- ^ Thời tiết mùa hè.
- ^ Theo thời tiết mùa hè
- ^ Theo việc nóng nhất
- ^ Đặc tính thời tiết mùa hè
- ^ a b Ở Nam bán cầu thì ngược lại.
- ^ a b c d Thời gian ngày
- ^ Theo mùa thu - thời tiết
- ^ Thời tiết mùa thu.
- ^ Theo thời tiết mùa thu
- ^ Theo việc mát mẻ
- ^ Về nhiệt độ mát mẻ hơn
- ^ Đặc tính thời tiết mùa thu
- ^ Theo mùa thu (ngày, đêm)
- ^ Nhiệt độ mùa thu
- ^ Về thời tiết mùa thu
- ^ Về dư âm mùa đông
- ^ Theo mùa đông - thời tiết
- ^ Thời tiết mùa đông.
- ^ Theo thời tiết mùa đông
- ^ Đặc tính thời tiết mùa đông
- ^ Ở hai vùng cực
- ^ Về việc đảo mùa
- ^ Chỉ ở một vùng.
- ^ Mùa bị đảo ngược lại.
- ^ a b c d Do chuyển động của Trái Đất với Mặt Trời.
- ^ Nguyên nhân thay đổi thời tiết
- ^ Về các đặc điểm
- ^ Về thời tiết trong mùa
- ^ Nhiều nguyên nhân gây ra
- ^ Trái Đất nhận nhiệt từ Mặt Trời.
- ^ Về việc nhận nhiệt
- ^ Về thời gian nhận nhiệt
- ^ Về khu vực cực
- ^ Về khu vực vòng cực
- ^ Về khoảng thời gian nhận nhiệt
- ^ Theo thời gian ban ngày
- ^ Vì nó lạnh quanh năm.
- ^ Theo khu vực nhiệt đới
- ^ Về những khu vực nhiệt đới
- ^ Độ dài ngày nhiệt đới
- ^ Vì thời tiết nóng quanh năm.
- ^ Về hai vùng cơ bản
- ^ Hai đới khí hậu
- ^ Theo thời tiết
- ^ Về thời gian nhận nhiệt (thay đổi thời tiết)
- ^ Chỉ có hai vùng đó mới áp dụng được.
- ^ Theo chu kì chung
- ^ Về việc đổi mùa.
- ^ Việc sau khi đổi mùa
- ^ Về việc cảm nhận đổi mùa
- ^ Con người cảm nhận việc đổi mùa.
- ^ Về thay đổi khí hậu
- ^ Độ dài ngày trong mùa hạ
- ^ Về thời tiết
- ^ Việc đảo ngược thời tiết
- ^ Trái Đất có trục tự quay.
- ^ Về sự xoay của Trái Đất.
- ^ Về một mùa
- ^ Về trong một mùa nào đó
- ^ Các thời điểm khác nhau
- ^ Về thời điểm
- ^ Thời gian trong các điểm
- ^ Về thời điểm phân, chí
- ^ Mỗi năm, nó khác nhau.
- ^ Về khoảng thời gian
- ^ Về thời gian trong mùa.
- ^ Về thời gian bắt đầu và kết thúc mùa
- ^ Thời gian bắt đầu mùa
- ^ Thời gian kết thúc mùa.
- ^ Về thời gian mùa
- ^ Về thêm thời điểm
- ^ Về khoảng thời gian
- ^ Về thời gian phân, chí
- ^ a b c d e Bắc bán cầu là một khu vực phía trên xích đạo
- ^ Về điểm phân, chí
- ^ Về thời gian các mùa.
- ^ Về thời gian truyền thống
- ^ a b c Thời gian các mùa
- ^ Thời gian mùa truyền thống
- ^ a b c Thời gian thường của mùa xuân
- ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa xuân
- ^ a b c d e Thời gian mùa xuân truyền thống.
- ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa xuân
- ^ Thời gian xuân phân truyền thống
- ^ a b c Thời gian thường của mùa hạ.
- ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa hè.
- ^ a b c d Thời gian mùa hạ truyền thống
- ^ a b c Thời gian kết thúc mùa hạ.
- ^ Thời gian hạ chí truyền thống
- ^ a b c Thời gian thường của mùa thu.
- ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa thu.
- ^ a b Thời gian mùa thu truyền thống.
- ^ a b c Thời gian kết thúc mùa thu.
- ^ Thời gian thu phân truyền thống
- ^ a b c Thời gian thường của mùa đông.
- ^ a b c Thời gian bắt đầu mùa đông
- ^ a b c d Thời gian mùa đông truyền thống.
- ^ a b c Thời gian kết thúc mùa đông.
- ^ Thời gian đông chí truyền thống
- ^ Về thời gian khí tượng học
- ^ Thời gian mùa khí tượng học
- ^ a b c d e Thời gian mùa xuân khí tượng học.
- ^ Thời gian xuân phân khí tượng học
- ^ a b c Thời gian mùa hè khí tượng học.
- ^ Thời gian hạ chí khí tượng học
- ^ a b Thời gian mùa thu khí tượng học
- ^ Thời gian thu phân khí tượng học
- ^ a b c d e Thời gian mùa đông khí tượng học.
- ^ Thời gian đông chí khí tượng học
- ^ Về thời gian thiên văn
- ^ Thời gian mùa thiên văn
- ^ a b c d e Thời gian mùa xuân thiên văn.
- ^ Thời gian xuân phân thiên văn
- ^ a b Thời gian mùa hè thiên văn.
- ^ Thời gian hạ chí thiên văn
- ^ a b Thời gian mùa thu thiên văn.
- ^ Thời gian thu phân thiên văn
- ^ a b c d e Thời gian mùa đông thiên văn.
- ^ Thời gian đông chí thiên văn
- ^ Chia thời gian
- ^ Về việc nhanh, chậm
- ^ Thời gian truyền thống
- ^ Thời gian khí tượng học
- ^ Thời gian thiên văn
- ^ a b Nam bán cầu là khu vực dưới xích đạo.
- ^ Về thời gian và mùa ở khí tượng học
- ^ a b Việc ngược lại
- ^ Về thời gian và mùa ở thiên văn
- ^ Bắt đầu mùa thiên văn
- ^ Lịch thiên văn bắt đầu mùa
- ^ Về khu vực
- ^ Về lịch truyền thống
- ^ Kết thúc mùa truyền thống
- ^ Về thời gian
- ^ a b Thời gian chậm ở khí tượng học.
- ^ Thời gian chậm ở thiên văn.
- ^ Về thời gian chậm thiên văn
- ^ Thời gian chậm ở thiên văn và khí tượng học.
- ^ Hai bán cầu
- ^ Về việc đảo ngược
- ^ Về chuyện chênh nhau
- ^ a b Thời gian chênh nhau
- ^ Chỉ có ở một cầu
- ^ Về khoảng thời điểm
- ^ Về thời điểm phân
- ^ Về thời điểm chí.
- ^ Về cách tính phân, chí
- ^ Tính theo khoảng ngược
- ^ Về việc định nghĩa
- ^ Về việc ngược
- ^ Về các khoảng ngược
- ^ Về khu vực Bắc bán cầu.
- ^ Về khoảng ngược
- ^ Tính theo lịch truyền thống
- ^ Về tính khoảng ngược
- ^ Về khoảng ngược
- ^ Đảo ngược xuân, thu
- ^ Đảo ngược hạ, đông
- ^ Về việc đảo ngược.
- ^ Mùa bị đảo ngược
- ^ Bất kì mùa
- ^ Về việc chênh nhau
- ^ Bị chênh lệch mùa
- ^ Về trái đất chuyển động
- ^ Nó di chuyển xung quanh Mặt Trời
- ^ Về sự nghiêng của Mặt Trời
- ^ Về bán cầu
- ^ Về thời gian
- ^ Đây là nguyên nhân độ dài ngày thay đổi theo thời gian.
- ^ Về khu vực khác nhau
- ^ Hai khu vực khác nhau nhưng có cùng vĩ độ.
- ^ Có thể tương đối.
- ^ Về việc tính thời gian
- ^ Về khu vực khí hậu
- ^ Về hai khu có bốn mùa
- ^ Về ghi nhận mùa
- ^ Các việc thay đổi
- ^ Đặc tính của mùa
- ^ Chúng thay đổi trong ánh nắng mặt trời.
- ^ Thực vật rụng lá để mùa xuân phát triển
- ^ Về giới hạn nhiệt độ
- ^ Về khối nước
- ^ Về việc lạnh hơn
- ^ Về thời tiết mùa đông
- ^ Về khu vực
- ^ Về thay đổi
- ^ Khu vực chủ yếu
- ^ Về một sai lầm
- ^ Về sai lầm khi tính thời gian
- ^ Về thời gian mọc, lặn của Mặt Trời
- ^ Về các suy nghĩ
- ^ Theo viêc suy nghĩ
- ^ Theo suy nghĩ bán cầu
- ^ Về các suy nghĩ
- ^ Về hai vòng cực
- ^ Mặt trời mọc, lặn
- ^ Ngày đêm bị suy diễn sai
- ^ Theo phía Bắc ra Bắc cực
- ^ Theo phía Nam ra Nam cực
- ^ Về mặt trời ở Bắc Cực và Nam Cực.
- ^ Khoảng này ngắn thôi.
- ^ Vĩ độ
- ^ Ban ngày giữa ban đêm, ban đêm giữa ban ngày rất kì lạ.
- ^ Về thời gian đêm
- ^ Về khoảng ngày đêm.
- ^ Về vùng cực Trái Đất
- ^ Về cực
- ^ Về thời gian hạ chí
- ^ Vào thời gian đông chí
- ^ Về ngày đêm
- ^ Giữa ngày vùng cực.
- ^ Thời gian trên bị đảo lộn.
- ^ Lưu ý ban đêm toàn ngày là tuần xung quanh ngày 21/12.
- ^ Lúc không gì có thể phá vỡ bóng tối ở Nam cực là tuần xung quanh ngày 21/06.
- ^ Theo cách tính toán mùa
- ^ Về từng quốc gia
- ^ Ứng với từng quốc gia khác nhau
- ^ Về tính toán mùa
- ^ Cách dùng mùa của nước
- ^ Do mùa và tháng
- ^ Về phân mùa
- ^ Tính chất phụ thuộc mùa
- ^ Về việc định nghĩa
- ^ Về điểm phân
- ^ Các điểm phân
- ^ Về điểm chí
- ^ Các điểm chí
- ^ Trong tên gọi
- ^ Theo ngày bắt đầu mùa
- ^ Ở truyền thống
- ^ Về việc ước lượng
- ^ Về việc thời gian
- ^ Về việc mùa hạ bắt đầu
- ^ Thời gian lập hạ ở Mỹ
- ^ Về việc mùa đông bắt đầu
- ^ Thời gian lập đông ở Mỹ
- ^ Về việc mùa xuân bắt đầu
- ^ Thời gian lập xuân ở Mỹ
- ^ Về việc mùa thu bắt đầu
- ^ Thời gian lập thu ở Mỹ
- ^ Ở giữa mùa.
- ^ Việc bắt đầu mùa ở Mỹ
- ^ Về mùa của nước Hoa Kỳ.
- ^ Ta nói tới Bắc bán cầu.
- ^ Về thời gian giữa mùa
- ^ Những ngày giữa các mùa
- ^ Ngày đông chí ở Mỹ
- ^ Tiết khí đông chí ở Mỹ
- ^ Thời gian không chính xác, nó vào 1 trong 2 ngày đó.
- ^ Ngày xuân phân ở Mỹ
- ^ Tiết khí xuân phân ở Mỹ
- ^ Ngày hạ chí ở Mỹ
- ^ Tiết khí hạ chí ở Mỹ
- ^ Ngày thu phân ở Mỹ
- ^ Tiết khí thu phân ở Mỹ
- ^ Chậm hơn của Mỹ so với truyền thống
- ^ Chậm hơn của Mỹ so với khí tượng học
- ^ Chậm hơn của thiên so với Mỹ
- ^ Về vùng
- ^ Mùa thông thường
- ^ Cách tính mùa của Anh
- ^ Về ngày đầu mùa ở Anh
- ^ Thời gian bắt đầu mùa xuân Anh
- ^ Thời gian lập xuân của Anh
- ^ Thời gian bắt đầu mùa hè Anh
- ^ Thời gian lập hạ của Anh
- ^ Thời gian bắt đầu mùa thu Anh
- ^ Thời gian lập thu của Anh
- ^ Thời gian bắt đầu mùa đông Anh
- ^ Thời gian lập đông của Anh
- ^ Về ngày lễ của Anh
- ^ Ở Anh, có ngày lễ vào thời gian chuyển mùa.
- ^ Về nó gần giống nhau
- ^ Nó sử dụng gần giống
- ^ Về cách ước lượng ngày
- ^ Ước lượng ngày
- ^ Thời gian bắt đầu mùa xuân Ireland.
- ^ Thời gian lập xuân của Ireland
- ^ Thời gian bắt đầu mùa hè Ireland.
- ^ Thời gian lập hạ của Ireland
- ^ Thời gian bắt đầu mùa thu Ireland.
- ^ Thời gian lập thu của Ireland
- ^ Thời gian bắt đầu mùa đông Ireland.
- ^ Thời gian lập đông của Ireland
- ^ Mùa giống
- ^ Nói tới Bắc bán cầu.
- ^ Về việc chung
- ^ Theo lịch Anh
- ^ Thời gian bắt đầu mùa Anh
- ^ Về ngày lễ
- ^ Về mùa bắt đầu vào ngày lễ
- ^ Về việc bắt đầu mùa
- ^ Bắt đầu mùa vào lễ
- ^ Thời gian bắt đầu mùa xuân của hai nước
- ^ Thời gian bắt đầu mùa hạ của hai nước
- ^ Thời gian bắt đầu mùa thu của hai nước
- ^ Thời gian bắt đầu mùa đông của hai nước
- ^ Về hai nước tuân theo
- ^ Nước ở Bắc bán cầu.
- ^ Nước sử dụng khí tượng học
- ^ a b Theo lịch khí tượng học.
- ^ Về khu vực
- ^ Về khí tượng học
- ^ Thời gian mùa hè ở Úc
- ^ Thời gian mùa thu ở Úc
- ^ Thời gian mùa đông ở Úc
- ^ Thời gian mùa xuân ở Úc
- ^ Thời gian ở Nam bán cầu.
- ^ Việc chậm 1 tháng này là so với Nam bán cầu.
- ^ a b Nước có mùa khí tượng học ở Nam bán cầu.
- ^ Về người của nước âm lịch
- ^ Nước có âm lịch
- ^ Về cách tính theo âm lịch
- ^ Về điểm xuân phân
- ^ Về điểm hạ chí
- ^ Về điểm thu phân
- ^ Về điểm đông chí
- ^ Về thời điểm giữa mùa
- ^ Về cách gần nhau
- ^ Về định nghĩa khí tượng học
- ^ Theo định nghĩa mùa
- ^ Khu vực ở Việt Nam
- ^ a b c Miền nam Việt Nam là khu vực nhiệt đới.
- ^ Nơi có vùng nhiệt đới
- ^ Việc có 1 phần
- ^ Theo các khu vực nhiệt đới
- ^ Biến đới khí hậu.
- ^ Một trạm nghiên cứu
- ^ Địa điểm cách Bắc Cực
- ^ Lúc mặt trời mọc
- ^ a b Mặt trời xuất hiện
- ^ a b c Thời gian mặt trời xuất hiện ở vùng cực
- ^ Mặt trời đi lên
- ^ Ngày xuân phân trong năm
- ^ Theo tính chất điểm phân
- ^ Theo thời gian đầu tiên có nắng
- ^ a b Bởi vì có thể trước đó có ánh sáng lờ mờ.
- ^ Trời lờ mờ
- ^ Ánh sáng lờ mờ trước khi Mặt Trời mọc lên.
- ^ a b Thời gian có ánh sáng trong ngày là khoảng vài phút.
- ^ Ngày hạ chí trong năm
- ^ Thời gian chí
- ^ Ngày ngắn hơn
- ^ Ngày giảm đi.
- ^ Ngày lại ngắn đi.
- ^ Ngày đông chí trong năm
- ^ Ánh sáng mờ chỉ trong vài phút.
- ^ Ngày tăng dần
- ^ Về các điểm phân, điểm chí và thời gian mùa.
- ^ Về thời gian mùa.
- ^ Bảng trên được tính mùa theo dương lịch.
- ^ a b Mùa theo khí tượng (chậm 1 tháng)
- ^ a b Lịch thiên văn (chậm 2 tháng)
- ^ a b c d Thời gian mùa hè khí tượng học ở Nam bán cầu.
- ^ a b c d Thời gian mùa hè thiên văn ở Nam bán cầu.
- ^ a b c d Thời gian mùa thu khí tượng học ở Nam bán cầu.
- ^ a b c d Thời gian mùa thu thiên văn ở Bắc bán cầu.
- ^ a b Thời gian mùa đông khí tượng học ở Nam bán cầu.
- ^ Thời gian mùa đông thiên văn ở Nam bán cầu.
- ^ Thời gian mùa xuân khí tượng học ở Nam bán cầu.
- ^ Thời gian mùa xuân thiên văn ở Nam bán cầu.
- ^ Có một nước ở Nam bán cầu.
- ^ Về nước dùng một thời gian mùa.
- ^ Khu vực ở Úc
- ^ a b Nước ở Nam bán cầu.
- ^ Có thêm những ngày xung quanh Hạ chí không có ban đêm.
- ^ Có thêm những ngày xung quanh Đông chí không có ban ngày.
- ^ Hai thời điểm phân
- ^ Thời gian ngày đêm
- ^ a b c d e f g Đảo ngược mùa
- ^ Về hình theo mùa
- ^ Về ảnh mùa
- ^ Theo việc ảnh mùa
- ^ Về khí hậu
- ^ Chỉ có ảnh ở khu vực ngoài nhiệt đới
- ^ Về khu vực ngoài nhiệt đới.
- ^ Về khu vực
- ^ Vùng ôn đới
- ^ Thời gian cho mùa khô và mùa mưa tại vùng nhiệt đới và vùng xích đạo
- ^ Thực ra, không phải cả nước Việt Nam đều nhiệt đới mà chỉ có miền Nam.
- ^ Vùng ôn đới kéo dài đến bắc miền Trung.
- ^ Mùa nhiệt đới
- ^ Về vùng
- ^ Về hình vùng nhiệt đới.
- ^ Đặc tính ngủ đông của cây
- ^ Việc của động thực vật
- ^ Một vài loại sẽ không ngủ đông
- ^ Thời gian phát triển của cây
- ^ Về cây phát triển mùa xuân
- ^ Về việc phát triển
- ^ Về thực vật phát triển
- ^ Cây đổi màu
- ^ Để nghỉ đông
- ^ Đặc tính của cây
- ^ Theo loài
- ^ Về mùa
- ^ Thời tiết mùa
- ^ Động thực vật bị ảnh hưởng theo mùa.
- ^ Về nội dung ở bên dưới
- ^ Về tính thời gian chí
- ^ Theo thập niên
- ^ Chỉ từ năm 2002-2107
- ^ Về giờ
- ^ Về múi giờ được tính
- ^ a b c d e f g h i j k l Giờ chuẩn của thế giới
- ^ Về khoảng thời gian
- ^ Chú thích xem ở dưới.
- ^ Trong lịch
- ^ Giờ Việt Nam
- ^ a b c d e f g h i j k l Thời gian được tính theo Bắc bán cầu cho gọn.
- ^ Nam bán cầu ngược với Bắc bán cầu
- ^ Nghĩa là chênh nhau.
- ^ Về khoảng cách tiết khí.
- ^ Hai cực có sự ngược lại về mùa.
- ^ a b c d Mùa Bắc bán cầu
- ^ a b c d Mùa Nam bán cầu
- ^ Đặc điểm mùa màng
- ^ Cho gọn.
- ^ Việc trên là tính toán ở Bắc bán cầu.
- ^ Về số liệu thời gian
- ^ Về các bảng thời gian chí.
- ^ Về thời gian chí
- ^ Các bảng chỉ thời điểm chí
- ^ Lịch của Bắc bán cầu.
- ^ Thời gian phân, chí
- ^ Về thời gian phân, chí
- ^ Thời gian xuân phân (BBC)
- ^ Thời gian xuân phân ở Bắc bán cầu.
- ^ Thời gian hạ chí (BBC)
- ^ Thời gian hạ chí ở Bắc bán cầu.
- ^ Thời gian thu phân (BBC)
- ^ Thời gian thu phân ở Bắc bán cầu.
- ^ Thời gian đông chí (BBC)
- ^ Thời gian đông chí ở Bắc bán cầu.
- ^ Theo thời gian chí
- ^ Về thời gian chí trong thế kỉ 21.
- ^ Năm bắt đầu của bảng
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2002-2009.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2000.
- ^ Về năm không tính thời điểm chí trong thập niên 2000.
- ^ Nó bắt đầu vào năm 2002.
- ^ Về việc bắt đầu bảng
- ^ a b c d e f g h i j k United States Naval Observatory (21 tháng 9 năm 2015). “Earth's Seasons: Equinoxes, Solstices, Perihelion, and Aphelion, 2000-2025”. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2015.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Xuân phân vào ngày 20 hoặc 21 tháng 3.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Hạ chí vào ngày 20 hoặc 21 tháng 6
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Thu phân vào khoảng ngày 22 hoặc 23 tháng 9
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Đông chí vào ngày 21 hoặc 22 tháng 12.
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 02:16 ngày 21/03/2002
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 20:24 ngày 21/06/2002
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 11:55 ngày 23/09/2002
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 08:14 ngày 22/12/2002.
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 08:00 ngày 21/03/2003
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 02:10 ngày 22/06/2003
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 17:47 ngày 23/09/2003.
- ^ a b Theo giờ Việt Nam là 14:04 ngày 22/12/2003.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 13:49 ngày 20/03/2004
- ^ a b Giờ Việt Nam là 07:57 ngày 21/06/2004
- ^ a b Giờ Việt Nam là 23:30 ngày 22/09/2004
- ^ a b Giờ Việt Nam là 19:42 ngày 21/12/2004.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 19:33 ngày 20/03/2005
- ^ a b Giờ Việt Nam là 13:46 ngày 21/06/2005.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 05:23 ngày 23/09/2005
- ^ a b Giờ Việt Nam là 01:35 ngày 22/12/2005
- ^ a b Giờ Việt Nam là 01:26 ngày 21/03/2006
- ^ a b Giờ Việt Nam là 19:26 ngày 21/06/2006.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 11:03 ngày 23/09/2006
- ^ a b Giờ Việt Nam là 07:22 ngày 22/12/2006.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 00:07 ngày 21/03/2007.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 01:06 ngày 22/06/2007
- ^ a b Giờ Việt Nam là 16:51 ngày 23/09/2007
- ^ a b Giờ Việt Nam là 13:08 ngày 22/12/2007.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:48 ngày 20/03/2008
- ^ a b Giờ Việt Nam là 06:59 ngày 21/06/2008
- ^ a b Giờ Việt Nam là 22:44 ngày 22/09/2008.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 19:04 ngày 21/12/2008
- ^ a b Giờ Việt Nam là 18:44 ngày 20/03/2009.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:45 ngày 21/06/2009
- ^ a b Giờ Việt Nam là 04:18 ngày 23/09/2009.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 00:47 ngày 22/12/2009.
- ^ a b c d e f g h i j k Tiết khí xuân phân
- ^ a b c d e f g h i j k Thời gian hạ chí
- ^ a b c d e f g h i j k Thời gian thu phân
- ^ a b c d e f g h i j k Thời gian đông chí.
- ^ a b c d e f g h i j k Tính mùa.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2000)
- ^ Về thời gian trong từng điểm
- ^ Về việc tính theo năm
- ^ a b Năm không tính
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2010-2019.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2010.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 00:32 ngày 21/03/2010.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 18:28 ngày 21/06/2010.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 10:09 ngày 23/09/2010.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 06:38 ngày 22/12/2010.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:14 ngày 20/03/2011.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 00:16 ngày 22/06/2011.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 16:04 ngày 23/09/2011.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:30 ngày 22/12/2011.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:14 ngày 20 tháng 3 năm 2012.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 06:09 ngày 21/06/2012.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 21:49 ngày 22/09/2012.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 18:11 ngày 21/12/2012.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 18:02 ngày 20/03/2013.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 12:04 ngày 21/06/2013.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 03:44 ngày 23/09/2013.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 00:11 ngày 22/12/2013.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 23:57 ngày 20/03/2014.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 17:51 ngày 21/06/2014.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 09:29 ngày 23/09/2014.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 06:03 ngày 22/12/2014.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 05:45 ngày 21/03/2015.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 23:38 ngày 21/06/2015.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 15:21 ngày 23/09/2015.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 11:48 ngày 22/12/2015.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 11:30 ngày 22/03/2016.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 05:34 ngày 21/06/2016.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 21:21 ngày 22/09/2016.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 17:44 ngày 21/12/2016.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 17:28 ngày 20/03/2017.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 11:24 ngày 21/06/2017.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 03:02 ngày 23/09/2017
- ^ a b Giờ Việt Nam là 23:28 ngày 21/12/2017.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 23:15 ngày 20/03/2018.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 17:07 ngày 21/06/2018.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 08:54 ngày 23/09/2018.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 05:23 ngày 22/12/2018.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 04:58 ngày 21/03/2019.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 22:54 ngày 21/06/2019.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 14:50 ngày 23/09/2019.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 11:19 ngày 22/09/2019.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2010)
- ^ Về tiết khí (phân, chí)
- ^ Ở thập niên 2010
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2020-2029.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2020.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 10:50 ngày 20/03/2020.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 04:44 ngày 21/06/2020.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 20:31 ngày 22/09/2020.
- ^ a b Giờ Việt Nam là 17:02 ngày 21/12/2020.
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj Chưa có lịch
- ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v w x y z aa ab ac ad ae af ag ah ai aj ak al am an ao ap aq ar as at au av aw ax ay az ba bb bc bd be bf bg bh bi bj bk bl bm bn bo bp bq br bs bt bu bv bw bx by bz ca cb cc cd ce cf cg ch ci cj ck cl cm cn co cp cq cr cs ct cu cv cw cx cy cz da db dc dd de df dg dh di dj dk dl dm dn do dp dq dr ds dt du dv dw dx dy dz ea eb ec ed ee ef eg eh ei ej ek el em en eo ep eq er es et eu ev ew ex ey ez fa fb fc fd fe ff fg fh fi fj fk fl fm fn fo fp fq fr fs ft fu fv fw fx fy fz ga gb gc gd ge gf gg gh gi gj gk gl gm gn go gp gq gr gs gt gu gv gw gx gy gz ha hb hc hd he hf hg hh hi hj hk hl hm hn ho hp hq hr hs ht hu hv hw hx hy hz ia ib ic id ie if ig ih ii ij ik il im in io ip iq ir is it iu iv iw ix iy iz ja jb jc jd je jf jg jh ji jj jk jl jm jn jo jp jq jr js jt ju jv jw jx jy jz ka kb kc kd ke kf kg kh ki kj kk kl km kn ko kp kq kr ks kt ku kv kw kx ky kz la lb lc ld le lf lg lh li lj lk ll lm ln lo lp lq lr ls lt lu lv lw lx ly lz ma mb mc md me mf mg mh mi mj mk ml mm mn mo mp mq mr ms mt mu mv mw mx my mz na nb nc nd ne nf ng nh ni nj nk nl nm nn no np nq nr ns nt nu nv nw nx ny nz oa ob oc od oe of og oh oi oj ok ol om on oo op oq or os ot ou ov ow ox oy oz pa pb pc pd pe pf pg ph pi pj pk pl pm pn po pp pq pr ps pt pu pv pw px py pz qa qb qc qd qe qf qg qh qi qj qk ql qm qn qo qp qq qr qs qt qu qv qw qx qy qz ra rb rc rd re rf rg rh ri rj rk rl rm rn ro rp rq rr rs rt ru rv rw rx ry rz sa sb sc sd se sf sg sh si sj sk sl sm sn so sp sq sr ss st su sv sw sx sy sz ta tb tc td te tf tg th ti tj tk tl tm tn to tp tq tr ts tt tu tv tw tx ty tz ua ub uc ud ue uf ug uh ui uj uk ul um un uo up uq ur us ut uu uv uw ux uy uz va vb vc vd ve vf vg vh vi vj vk vl vm vn vo vp vq vr vs vt vu vv vw vx vy vz wa wb wc wd we wf wg wh wi wj wk wl wm wn wo wp wq wr ws wt wu wv ww wx wy wz xa xb xc xd xe xf xg xh xi xj xk xl xm xn xo xp xq xr xs xt xu xv xw xx xy xz ya yb yc yd ye yf yg yh yi yj yk yl ym yn yo yp yq yr ys yt yu yv yw yx yy yz za zb zc zd ze zf zg zh zi zj zk zl zm zn zo zp zq zr zs zt Về thời gian, chúng ta sẽ không biết đến khi có thông tin mới.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2020)
- ^ Về phân chia tiết khí
- ^ Về thời gian chưa biết
- ^ Về năm đầu tiên
- ^ Về thời gian phân, chí
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2030-2039.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2030.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2030)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2040-2049.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2040.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2040)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2050-2059.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2050.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2050)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2060-2069.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2060.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2060)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2070-2079.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2070.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2070)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2080-2089.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2080.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2080)
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2090-2099.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2090.
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2090)
- ^ Theo thời gian chí
- ^ Về thời gian chí trong thế kỉ 22.
- ^ Năm kết thúc của bảng
- ^ Về thời gian chí trong khoảng thời gian từ 2100-2107.
- ^ Theo thời gian chí trong thập niên 2100.
- ^ Về năm không tính thời điểm chí trong thập niên 2100.
- ^ Nó kết thúc vào năm 2107.
- ^ Về việc kết thúc bảng
- ^ Thời gian bắt đầu bảng tính (thập niên 2100)
- ^ Theo thời gian
- ^ Về thời gian trong từng điểm
- ^ Về việc tính theo năm
- ^ Có rất nhiều mùa
- ^ Về mùa của Nam bán cầu
- ^ Về mùa bị đải ngược
- ^ Về cực, nó trái mùa so với Bắc bán cầu..
- ^ Theo thời gian
- ^ Mùa trái ngược.
- ^ Thời gian phân, chí nam bán cầu
- ^ Về thời gian
- ^ Ngày xuân phân (NBC)
- ^ Thời gian xuân phân ở Nam bán cầu.
- ^ Ngày hạ chí (NBC)
- ^ Thời gian hạ chí ở Nam bán cầu.
- ^ Ngày thu phân (NBC)
- ^ Thời gian thu phân ở Nam bán cầu.
- ^ Ngày đông chí (NBC)
- ^ Thời gian đông chí ở Nam bán cầu.
- ^ Mùa ở Nam bán cầu
- ^ Bắc bán cầu là tháng 2
- ^ Bắc bán cầu là tháng 5
- ^ a b Thời gian lập thu và đông (trái ở Bắc bán cầu)
- ^ Về trái mùa.
- ^ Về bán cầu
- ^ Về việc trái mùa
- ^ Bốn mùa
- ^ Về một số hành tinh
- ^ Về hành tinh nói chung
- ^ Theo quỹ đạo
- ^ Về như Trái Đất
- ^ Về hiện tượng thay đổi
- ^ Về hiện tượng thời tiết
- ^ Về việc thay đổi
- ^ Về hành tinh thay đổi thời tiết.
- ^ Nó quay quanh mặt trời
- ^ Về tên gọi
- ^ Chỉ các hành tinh có trục quay.
- ^ Về việc định nghĩa
- ^ Việc định nghĩa khác nhau
- ^ Về việc trên
- ^ a b Kinh độ Mặt Trời là Mặt Trời chuyển động theo hoàng kinh.
- ^ Về số lượng
- ^ Hành tinh chỉ có một số
- ^ Về hành tinh nói chung
- ^ Theo mặt trời và quỹ đạo hành tinh.
- ^ Về cách định nghĩa
- ^ Cái để tính tiết khí
- ^ Về sử dụng kinh độ mặt trời
- ^ Mùa ở Bắc bán cầu (xuân)
- ^ a b c d Mùa bị đảo ngược lại/
- ^ Thời gian bắt đầu mùa xuân
- ^ Mùa ở Bắc bán cầu (hạ)
- ^ Thời gian bắt đầu mùa hạ
- ^ Mùa ở Bắc bán cầu (thu)
- ^ Thời gian bắt đầu mùa thu
- ^ Mùa ở Bắc bán cầu (đông)
- ^ Thời gian bắt đầu mùa đông
- ^ Về cách tính mùa trên Sao Hỏa.
- ^ Cách tính mùa trên hành tinh.
- ^ Số ngày trái đất trong năm
- ^ Về mùa
- ^ Về những bảng phía dưới
- ^ Về danh sách tiết khí
- ^ Danh sách đầu tiên
- ^ Về danh sách tiết khí
- ^ Về hai mươi tư tiết khí
- ^ Về lịch
- ^ Về khu vực có tiết khí
- ^ Việc liệt kê tiết khí
- ^ Theo tiết khí trong hai bán cầu
- ^ Các tiết khí
- ^ Về danh sách trong bán cầu.
- ^ Việc chia đều tiết khí
- ^ Số tiết khí mỗi mùa
- ^ Về việc bằng tiết khí
- ^ Về mỗi mùa có một số tiết khí.
- ^ Về thời gian tiết khí
- ^ Về thời gian tiết khí
- ^ Về khoảng giữa hai tiết khí
- ^ Theo khoảng cách
- ^ a b Về thời gian thu phân - lập xuân
- ^ a b Thời gian trên có 179-180 ngày.
- ^ a b Kinh độ lập xuân
- ^ Về thời gian đầu xuân
- ^ a b c d Bắt đầu mùa
- ^ Thời gian lập xuân
- ^ Ngày thứ nhất của xuân phân
- ^ Về khoảng thời gian lập xuân
- ^ Hai ngày lập xuân
- ^ Ngày thứ hai của xuân phân
- ^ Thời gian kết thúc lập xuân
- ^ a b Kinh độ vũ thuỷ
- ^ Về thời tiết của tiết khí
- ^ Thời tiết vũ thuỷ
- ^ Ngày vũ thủy thứ nhất
- ^ Về thời gian của vũ thủy
- ^ Thời gian vũ thuỷ
- ^ Hai ngày vũ thuỷ
- ^ Ngày vũ thủy thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc vũ thuỷ
- ^ a b Kinh độ kinh trập
- ^ Về thời gian sâu nở
- ^ Thời gian kinh trập
- ^ Ngày kinh trập thứ nhất
- ^ Về thời gian của kinh trập
- ^ Hai ngày kinh trập
- ^ Ngày kinh trập thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc kinh trập
- ^ Về thời gian xuân phân - thu phân
- ^ Nó dài khoảng 185-186 ngày
- ^ a b Kinh độ xuân phân
- ^ Chính giữa mùa xuân
- ^ Ngày xuân phân thứ nhất
- ^ Về thời gian của xuân phân
- ^ Thời gian xuân phân
- ^ Hai ngày xuân phân
- ^ Ngày lập xuân thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc xuân phân
- ^ a b c d Tính cụ thể
- ^ Thời gian chí cụ thể ở xuân phân
- ^ a b Kinh độ thanh minh
- ^ Thời tiết thanh minh
- ^ Công việc vào thanh minh
- ^ Ngày thanh minh thứ nhất
- ^ Về thời gian của thanh minh
- ^ Thời gian thanh minh
- ^ Hai ngày thanh minh
- ^ Ngày thanh minh thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc thanh minh
- ^ a b Kinh độ cốc vũ
- ^ Thời tiết cốc vũ
- ^ Thời gian cốc vũ
- ^ Ngày cốc vũ thứ nhất
- ^ Về thời gian của ngày cốc vũ
- ^ Hai ngày cốc vũ
- ^ Ngày cốc vũ thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc cốc vũ
- ^ a b Kinh độ lập hạ
- ^ Về thời gian đầu hạ
- ^ Ngày lập hạ thứ nhất
- ^ Về thời gian của lập hạ
- ^ Thời gian lập hạ
- ^ Hai ngày lập hạ
- ^ Ngày lập hạ thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc lập hạ
- ^ a b Kinh độ tiểu mãn
- ^ Thời gian tiểu mãn
- ^ Ngày tiểu mãn đầu tiên
- ^ Về thời gian của tiểu mãn
- ^ Hai ngày tiểu mãn
- ^ Ngày tiểu mãn thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc tiểu mãn
- ^ a b Kinh độ mang chủng
- ^ Thời gian mọc sao
- ^ Ngày mang chủng thứ nhất
- ^ Về thời gian của mang chủng
- ^ Thời gian mang chủng
- ^ Hai ngày mang chủng
- ^ Ngày mang chủng thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc mang chủng
- ^ a b Kinh độ Hạ Chí
- ^ Chính giữa mùa hè
- ^ Thời gian hạ chí
- ^ Ngày hạ chí thứ nhất
- ^ Về thời gian của hạ chí
- ^ Hai ngày hạ chí
- ^ Ngày hạ chí thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc hạ chí
- ^ Thời gian chí cụ thể ở hạ chí
- ^ a b Kinh độ tiểu thử
- ^ Thời tiết tiểu thử
- ^ Thời gian tiểu thử
- ^ Ngày tiểu thử thứ nhất
- ^ Về thời gian của tiểu thử
- ^ Hai ngày tiểu thử
- ^ Ngày tiểu thử thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc tiểu thử
- ^ a b Kinh độ đại thử
- ^ Thời tiết đại thử rất nóng.
- ^ Thời tiết đại thử
- ^ Ngày đại thử thứ nhất
- ^ Về thời gian của đại thử
- ^ Thời gian đại thử
- ^ Hai ngày đại thử
- ^ Ngày đại thử thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc đại thử
- ^ a b Kinh độ lập thu
- ^ Về thời gian đầu thu
- ^ Thời gian lập thu
- ^ Ngày lập thu thứ nhất
- ^ Về thời gian của lập thu
- ^ Hai ngày lập thu
- ^ Ngày lập thu thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc lập thu
- ^ a b Kinh độ xử thử
- ^ Thời tiết xử thử
- ^ Thời gian xử thử
- ^ Ngày xử thử thứ nhất
- ^ Về thời gian của xử thử
- ^ Hai ngày xử thử
- ^ Ngày xử thử thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc xử thử
- ^ a b Kinh độ bạch lộ
- ^ Thời tiết bạch lộ
- ^ Ngày bạch lộ thứ nhất
- ^ Về thời gian của bạch lộ
- ^ Thời gian bạch lộ
- ^ Hai ngày bạch lộ
- ^ Ngày bạch lộ thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc bạch lộ
- ^ a b Kinh độ thu phân
- ^ Chính giữa mùa thu
- ^ Thời gian thu phân
- ^ Ngày thu phân thứ nhất
- ^ Về thời gian của thu phân
- ^ Hai ngày thu phân
- ^ Ngày thu phân thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc thu phân
- ^ Thời gian chí cụ thể ở thu phân
- ^ a b Kinh độ hàn lộ
- ^ Thời tiết hàn lộ
- ^ Thời gian hàn lộ
- ^ Ngày hàn lộ thứ nhất
- ^ Về thời gian của hàn lộ
- ^ Hai ngày hàn lộ
- ^ Ngày hàn lộ thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc hàn lộ
- ^ a b Kinh độ sương giáng
- ^ Thời tiết sương giáng
- ^ Thời gian sương giáng
- ^ Ngày sương giáng thứ nhất
- ^ Về thời gian của sương giáng
- ^ Hai ngày sương giáng
- ^ Ngày sương giáng thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc sương giáng
- ^ a b Kinh độ lập đông
- ^ Về thời gian đầu đông
- ^ Thời gian lập đông
- ^ Ngày lập đông đầu tiên
- ^ Về thời gian của lập đông
- ^ Hai ngày lập đông
- ^ Ngày lập đông thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc lập đông
- ^ a b Kinh độ tiểu tuyết
- ^ a b Không tính nhiệt đới và Việt Nam
- ^ Thời tiết tiểu tuyết
- ^ Thời gian tiểu tuyết
- ^ Ngày tiểu tuyết thứ nhất
- ^ Về thời gian của tiểu tuyết
- ^ Hai ngày tiểu tuyết
- ^ Ngày tiểu tuyết thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc tiểu tuyết
- ^ a b Kinh độ đại tuyết
- ^ Thời tiết đại tuyết
- ^ Thời gian đại tuyết
- ^ Ngày đại tuyết đầu tiên
- ^ Về thời gian của đại tuyết
- ^ Hai ngày đại tuyết
- ^ Ngày đại tuyết thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc đại tuyết
- ^ a b Kinh độ đông chí
- ^ Chính giữa mùa đông
- ^ Ngày đông chí đầu tiên
- ^ Về thời gian của đông chí
- ^ Thời gian đông chí
- ^ Hai ngày đông chí
- ^ Ngày đông chí thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc đông chí
- ^ Thời gian chí cụ thể ở đông chí
- ^ a b Kinh độ tiểu hàn
- ^ Thời tiết tiểu hàn
- ^ Ngày tiểu hàn thứ nhất
- ^ Về thời gian của tiểu hàn
- ^ Thời gian tiểu hàn
- ^ Hai ngày tiểu hàn
- ^ Ngày tiểu hàn thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc tiểu hàn
- ^ a b Kinh độ đại hàn
- ^ Về tuyết rơi
- ^ Địa điểm tuyết rơi
- ^ Tiết khí rét nhất
- ^ Thời tiết đại hàn
- ^ Ngày đại hàn thứ nhất
- ^ Về thời gian của đại hàn
- ^ Thời gian đại hàn
- ^ Hai ngày đại hàn
- ^ Ngày đại hàn thứ hai
- ^ Thời gian kết thúc đại hàn
- ^ Về ý nghĩa
- ^ Có một số điểm khác
- ^ Ngày bắt đầu tiết khí
- ^ Miền Bắc Việt Nam trong hai tiết
- ^ Về khoảng thời gian
- ^ Về thời gian giữa tiểu tuyết, đại tuyết
- ^ Về khoảng chính giữa
- ^ Thời gian giữa tiết khí
- ^ Chữ "tuyết" tượng trưng cho tuyết rơi.
- ^ Thời gian giữa tiết khí
- ^ Về tiết khí
- ^ Về thực tế trong thời gian tiết khí ở Việt Nam
- ^ Về đồng bằng
- ^ Miền Nam đã là nhiệt đới, nên cũng không có tuyết.
- ^ Do ở cận nhiệt đới
- ^ Các đỉnh nào mà cao
- ^ Về đỉnh núi cao
- ^ Về đỉnh núi ở khu vực này
- ^ Núi cao ở Việt Nam
- ^ Chỉ có rất ít
- ^ Về tần số tuyết
- ^ Vì thời gian tuyết rơi
- ^ Trái với tên tiết khí
- ^ Khoảng thời gian tuyết rơi
- ^ Các thời gian tuyết rơi
- ^ Khoảng thời gian tiết khí
- ^ Về thời gian giữa tiết
- ^ Về hai tiết cuối đông
- ^ Về thời gian tiết khí
- ^ Thời gian tuyết rơi.
- ^ Về các phân, chí
- ^ Điểm diễn ra, bắt đầu
- ^ Bắt đầu tiết
- ^ Về các điểm
- ^ Về bắt đầu mùa xuân
- ^ Về bắt đầu mùa hạ
- ^ Về bắt đầu mùa thu
- ^ Về bắt đầu mùa đông
- ^ Các điểm mùa
- ^ Về tiếng Anh của điểm xuân phân
- ^ a b c d Nghĩa tiếng Việt
- ^ Điểm diễn ra xuân phân
- ^ Về tiếng Anh của điểm hạ chí
- ^ Điểm diễn ra hạ chí
- ^ Về tiếng Anh của điểm thu phân
- ^ Điểm diễn ra thu phân
- ^ Về tiếng Anh của điểm đông chí
- ^ Điểm diễn ra đông chí
- ^ Do việc ghi
- ^ Đuôi của điểm phân
- ^ Đuôi của điểm chí
- ^ Về Bắc bán cầu.
- ^ Các điểm phân và chí
- ^ Về việc đổi tiết khí
- ^ Về các khu vực cực
- ^ Tiết ở Bắc bán cầu
- ^ Tiết ở Nam bán cầu
- ^ Về thời điểm tiết khí
- ^ a b c d e f g h i j k l Về tiết khí mùa xuân
- ^ Thời gian lập xuân ở Bắc bán cầu
- ^ a b Tiết khí đầu xuân
- ^ Thời gian lập thu ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 315°
- ^ Về mùa và tiết khí
- ^ Thời gian vũ thuỷ ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian xử thử ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 330°
- ^ Thời gian kinh trập ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian bạch lộ ở Băc bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 345°
- ^ Thời gian xuân phân ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian thu phân ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 0°
- ^ Thời gian thanh minh ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian hàn lộ ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 15°
- ^ Thời gian cốc vũ ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian sương giáng ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 30°
- ^ a b c d e f g h i j k l Về tiết khí mùa hè
- ^ Thời gian lập hạ ở Bắc bán cầu
- ^ a b Tiết khí đầu hạ
- ^ Thời gian lập đông ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 45°
- ^ Thời gian tiểu mãn ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian tiểu tuyết ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 60°
- ^ Thời gian mang chủng ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian đại tuyết ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 75°
- ^ Thời gian hạ chí ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian đông chí ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 90°
- ^ Thời gian tiểu thử ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian tiểu hàn ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 105°
- ^ Thời gian đại thử ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian đại hàn ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 120°
- ^ a b c d e f g h i j k l Về tiết khí mùa thu
- ^ Thời gian lập thu ở Bắc bán cầu
- ^ a b Tiết khí đầu thu
- ^ Thời gian lập xuân ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 135°
- ^ Thời gian xử thử ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian vũ thuỷ ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 150°
- ^ Thời gian bạch lộ ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian kinh trập ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 165°
- ^ Thời gian thu phân ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian xuân phân ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 180°
- ^ Thời gian hàn lộ ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian thanh minh ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 195°
- ^ Thời gian sương giáng ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian cốc vũ ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 210°
- ^ a b c d e f g h i j k l Về tiết khí mùa đông
- ^ Thời gian lập đông ở Bắc bán cầu
- ^ a b Tiết khí đầu đông
- ^ Thời gian lập hạ ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 225°
- ^ Thời gian tiểu tuyết ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian tiểu mãn ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 240°
- ^ Thời gian đại tuyết ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian mang chủng ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 255°
- ^ Thời gian đông chí ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian hạ chí ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 270°
- ^ Thời gian tiểu hàn ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian tiểu thử ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 285°
- ^ Thời gian đại hàn ở Bắc bán cầu
- ^ Thời gian đại thử ở Nam bán cầu
- ^ Tiết khí trong kinh độ 300°
- ^ Về một khoảng thời gian
- ^ Về thời gian nhất định
- ^ Biến đổi tiết khí
- ^ Hai tiết khí
- ^ Thời gian tuyết rơi
- ^ Về nơi có tuyết rơi
- ^ Về khu vực
- ^ Về miền Bắc Việt Nam
- ^ Nó không có tuyết.
- ^ Về tiết
- ^ Danh sách tiết khí
- ^ Đã có sẵn
- ^ Về các nước
- ^ Nước tuân theo mùa
- ^ Về nước tuân theo mùa
- ^ Nước tuân theo khí tượng học.
- ^ a b Thời gian Bắc bán cầu
- ^ Về mùa khí tượng học (chậm hơn)
- ^ Mùa chậm hơn
- ^ Chỉ ở Bắc bán cầu
- ^ Nước có ngày âm lịch
- ^ Về cách tính truyền thống.
- ^ Người ta sử dụng lịch âm để tính truyền thống.
- ^ Về mùa
- ^ Con người không ngủ đông.
Liên kết ngoài
- Các mùa bắt đầu từ thời gian các điểm chí hay điểm phân (từ Bad nhà thiên văn học)
- Các điểm chí không phải là dấu hiệu bắt đầu của mùa? (từ The Straight Dope)
- Tại sao Trái Đất có các mùa