Nickel(II) carbonat
Nickel(II) carbonat | |
---|---|
Mẫu nickel(II) carbonat | |
Cấu trúc của nickel(II) carbonat giống calci carbonat | |
Danh pháp IUPAC | Nickel(II) carbonat |
Tên khác | Nickel(II) carbonat(IV) Nickel carbonat Nickel carbonat(IV) Nickel monocarbonat Nickel monocarbonat(IV) Nikenơ carbonat Nikenơ monocarbonat Nikenơ carbonat(IV) Nikenơ monocarbonat(IV) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
Số RTECS | QR6200000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | NiCO3 |
Khối lượng mol | 118,9722 g/mol(khan) 191,03332 g/mol(4 nước) 227,06388 g/mool(6 nước) |
Bề ngoài | bột màu xanh lá cây sáng |
Khối lượng riêng | 4,39 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | 205 °C (478 K; 401 °F) phân hủy[1] |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | 9,3 mg/100 mL |
Tích số tan, Ksp | 6,6×10-9 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | Trực thoi |
Các nguy hiểm | |
NFPA 704 |
|
LD50 | 840 mg/kg |
Ký hiệu GHS | [2] |
Báo hiệu GHS | Danger |
Chỉ dẫn nguy hiểm GHS | H302, H312, H315, H317, H319, H332, H334, H335, H350[2] |
Chỉ dẫn phòng ngừa GHS | P201, P261, P280, P305+P351+P338, P308+P313[2] |
Các hợp chất liên quan | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Nickel(II) carbonat là một hoặc một hỗn hợp của các hợp chất vô cơ chứa nickel và carbonat. Từ quan điểm công nghiệp, nickel carbonat quan trọng nhất là nickel carbonat base kiềm với công thức Ni4CO3(OH)6(H2O)4 (hay NiCO3·3Ni(OH)2·4H2O). Carbonat đơn giản và dễ gặp nhất trong phòng thí nghiệm là NiCO3 và hexahydrat. Tất cả đều là chất rắn xanh thuận từ có chứa cation Ni2+. Carbonat kiềm là một chất trung gian trong việc thanh lọc nickel từ hydrocarbon của nó và được sử dụng trong mạ niken[3].
Cấu trúc và phản ứng
[sửa | sửa mã nguồn]NiCO3 có cấu trúc như calcit, nickel trong đó có cấu trúc bát diện.[4]
Nickel(II) carbonat bị thủy phân khi tiếp xúc với các acid lỏng để tạo ra các dung dịch chứa ion [Ni(H2O)6]2+, giải phóng nước và carbon dioxide trong quá trình này. Nung nickel(II) carbonat sẽ thu được nickel(II) oxide:
- NiCO3 → NiO + CO2↑
Nickel(II) carbonat kiềm có thể được tạo ra bằng cách xử lý dung dịch nickel(II) sulfat với natri carbonat:
- 4Ni2+ + CO32− + 6OH− + 4H2O → Ni4CO3(OH)6(H2O)4
Các hydrat carbonat đã được điều chế bằng phương pháp điện phân nickel với sự có mặt của carbon dioxide:[5]
- 2Ni + 2O2 + 2CO2 + 12H2O → NiCO3(H2O)4
Hợp chất khác
[sửa | sửa mã nguồn]- NiCO3 còn tạo ra một số hợp chất với NH3, như NiCO3·5NH3·4H2O. Tuy nhiên, chất rắn màu tím này không ổn định và dễ thủy phân thành 2NiCO3·3NH3[6] – chất rắn màu lục[7] hay NiCO3·½NH3 cũng có màu tương tự.[8] Ở mức NH3 hóa cao hơn có thể tạo NiCO3·6NH3 là chất rắn màu xanh dương, tan trong nước.[9]
- NiCO3 còn tạo ra một số hợp chất với N2H4, như NiCO3·2N2H4·0,25H2O là chất rắn màu hồng[10] hay NiCO3·3N2H4 là chất rắn màu hoa hồng nhạt[11], có tính nổ.
- NiCO3 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như NiCO3·2NH2OH có màu xanh dương đậm trong dung dịch.[12]
Ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Nickel(II) carbonat được sử dụng trong một số ứng dụng để làm gốm sứ và như là tiền thân của chất xúc tác.
An toàn
[sửa | sửa mã nguồn]Nó hơi độc và gây kích ứng nhẹ. Tránh tiếp xúc kéo dài.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ https://www.conncoll.edu/media/website-media/offices/ehs/envhealthdocs/Nickel_Carbonate.pdf
- ^ a b c Bản dữ liệu Nickel(II) carbonat của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ Keith Lascelles, Lindsay G. Morgan, David Nicholls, Detmar Beyersmann, "Nickel Compounds" in Ullmann's Encyclopedia of Industrial Chemistry Wiley-VCH, Weinheim, 2005. doi:10.1002/14356007.a17_235.pub2
- ^ Pertlik, F. (1986). “Structures of hydrothermally synthesized cobalt(II) carbonate and nickel(II) carbonate”. Acta Crystallographica, Section C: Crystal Structure Communications. 42: 4–5. doi:10.1107/S0108270186097524.
- ^ Handbook of Preparative Inorganic Chemistry, 2nd Ed. Edited by G. Brauer, Academic Press, 1963, NY. p. 1557.
- ^ British Abstracts: Pure chemistry and physiology. ser. A (1939), trang 156. [1]. Truy cập 5 tháng 3 năm 2020.
- ^ Information Circular, Số phát hành 7800-7822 (1957), trang 88 – [2]. Truy cập 5 tháng 3 năm 2020.
- ^ Nickel: sect. 1-2. Coordination compounds with neutral and inner-complex-forming ligands (Verlag Chemie, 1968), trang 86. Truy cập 15 tháng 4 năm 2021.
- ^ https://www.reddit.com/r/Mcat/comments/8afsq5/spoiler_aamc_chem_pack_passage_3/. Truy cập 30 tháng 3 năm 2020.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 23,Trang 942-1923 (Chemical Society, 1978), trang 1489. Truy cập 25 tháng 10 năm 2020.
- ^ Russian Journal of Inorganic Chemistry, Tập 5,Số phát hành 7-12 (The Chemical Society., 1960), trang 1151 – [3]. Truy cập 20 tháng 5 năm 2020.
- ^ Zeitschrift für anorganische und allgemeine Chemie (J.A. Barth; 1894), trang 142. Truy cập 7 tháng 6 năm 2020.