Giải thưởng Trò chơi điện tử Spike
Giải thưởng Trò chơi điện tử Spike | ||||
---|---|---|---|---|
Trao cho | Thành tựu xuất sắc trong ngành công nghiệp trò chơi điện tử | |||
Địa điểm | Santa Monica, California / Las Vegas, Nevada | |||
Quốc gia | Mỹ | |||
Lần đầu tiên | 3 tháng 12 năm 2003 | |||
Lần gần nhất | 7 tháng 12 năm 2013 | |||
|
Giải thưởng Trò chơi điện tử Spike (tiếng Anh: Spike Video Game Awards, viết tắt là VGAs hoặc VGX) là một lễ trao giải thường niên được tổ chức bởi kênh truyền hình Mỹ Spike từ năm 2003 đến năm 2013 với mục đích vinh danh các trò chơi điện tử xuất sắc nhất hàng năm. Lễ trao giải bao gồm các màn biểu diễn trực tiếp cũng như sự xuất hiện của các nghệ sĩ nổi tiếng trong lĩnh vực âm nhạc, điện ảnh và truyền hình. Bên cạnh đó, trailer của các trò chơi sắp phát hành cũng được trình chiếu. Được sản xuất bởi Geoff Keighley của GameTrailers TV, lễ trao giải đã diễn ra tại nhiều địa điểm ở Los Angeles và Santa Monica, California cũng như Las Vegas, Nevada. Lễ trao giải đầu tiên được tổ chức vào ngày 2 tháng 12 năm 2003 (phát sóng vào ngày 4 tháng 12), và lễ trao giải cuối cùng được tổ chức vào ngày 7 tháng 12 năm 2013. Chiếc cúp hình chú khỉ của lễ trao giải thay đổi màu sắc theo từng năm và được sản xuất bởi Society Awards.[1] Giải Video Game Hall of Fame duy nhất của Spike, dành cho The Legend of Zelda, được trao tại lễ trao giải năm 2011.[2] Ngày 15 tháng 11 năm 2013, Spike công bố định dạng mới cho lễ trao giải với tên gọi VGX, "thế hệ tiếp theo của VGAs". Lễ trao giải cuối cùng mang tên gọi này được phát sóng vào ngày 7 tháng 12.[3] Các thay đổi so với định dạng trước bao gồm "bản demo chuyên sâu các trò chơi của thế hệ tiếp theo, và các cuộc phỏng vấn tương tác trong môi trường studio thân mật."[4]
Ngày 10 tháng 11 năm 2014, Spike thông báo là sẽ ngừng tổ chức lễ trao giải này, kết thúc một chặng đường 10 năm.[5] Sau đó Geoff Keighley đã thành lập lễ trao giải trò chơi điện tử của riêng mình với tên gọi The Game Awards trong cùng năm mà không có sự hỗ trợ của Spike.[5]
VGX
[sửa | sửa mã nguồn]2013
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải[6] | Đề cử[7] |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Grand Theft Auto V | |
Studio của năm | Naughty Dog, The Last of Us |
|
Nhân vật của năm | Cặp sinh đôi Lutece, BioShock Infinite |
|
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | BioShock Infinite | |
Trò chơi hành động nhập vai xuất sắc nhất | Assassin's Creed IV: Black Flag | |
Trò chơi thể thao xuất sắc nhất | NBA 2K14 | |
Trò chơi indie xuất sắc nhất | Gone Home | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Ni no Kuni: Wrath of the White Witch | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Injustice: Gods Among Us | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Forza Motorsport 5 | |
Nội dung tải về xuất sắc nhất | Far Cry 3: Blood Dragon | |
Trò chơi Xbox xuất sắc nhất | Brothers: A Tale of Two Sons | |
Trò chơi PlayStation xuất sắc nhất | The Last of Us | |
Trò chơi Nintendo xuất sắc nhất | Super Mario 3D World | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Gone Home | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | The Legend of Zelda: A Link Between Worlds | |
Trò chơi phổ thông xuất sắc nhất | Animal Crossing: New Leaf | |
Trò chơi di động xuất sắc nhất | Plants vs. Zombies 2: It's About Time | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Troy Baker vai Joel, The Last of Us |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Ashley Johnson vai Ellie, The Last of Us |
|
Âm nhạc xuất sắc nhất | Grand Theft Auto V | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "Will the Circle Be Unbroken?" của Courtnee Draper và Troy Baker, BioShock Infinite |
|
Trò chơi được đón chờ nhất | Titanfall |
VGAs
[sửa | sửa mã nguồn]2012
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | The Walking Dead: The Game | |
Studio của năm | Telltale Games, The Walking Dead: The Game |
|
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | Halo 4 | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | Journey | |
Trò chơi Wii/Wii U xuất sắc nhất | New Super Mario Bros. U | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | XCOM: Enemy Unknown | |
Trò chơi máy tay cầm/di động xuất sắc nhất | Sound Shapes | |
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Borderlands 2 | |
Trò chơi hành động phiêu lưu xuất sắc nhất | Dishonored | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Mass Effect 3 | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Borderlands 2 | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | SSX | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NBA 2K13 | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Need for Speed: Most Wanted | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Persona 4 Arena | |
Trò chơi indie xuất sắc nhất | Journey | |
Trò chơi chuyển thể xuất sắc nhất | The Walking Dead: The Game | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "Cities" của Beck, Sound Shapes |
|
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Journey | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Halo 4 | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Dameon Clarke vai Handsome Jack, Borderlands 2 |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Melissa Hutchison as Clementine, The Walking Dead: The Game |
|
Trò chơi tải về xuất sắc nhất | The Walking Dead: The Game | |
Trò chơi mạng xã hội xuất sắc nhất | You Don't Know Jack | |
Nội dung tải về xuất sắc nhất | The Elder Scrolls V: Skyrim - Dawnguard | |
Trò chơi được đón chờ nhất | Grand Theft Auto V | |
Nhân vật của năm | Claptrap, Borderlands 2 |
|
Trò chơi xuất sắc nhất thập kỷ | Half-Life 2 |
2011
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | The Elder Scrolls V: Skyrim | |
Video Game Hall of Fame | The Legend of Zelda | N/A |
Gamer God | Blizzard Entertainment | N/A |
Studio của năm | Bethesda Game Studios, The Elders Scrolls V: Skyrim |
|
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | Batman: Arkham City | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | Uncharted 3: Drake's Deception | |
Trò chơi Wii xuất sắc nhất | The Legend of Zelda: Skyward Sword | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Portal 2 | |
Trò chơi máy tay cầm/di động xuất sắc nhất | Super Mario 3D Land |
|
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Call of Duty: Modern Warfare 3 | |
Trò chơi hành động phiêu lưu xuất sắc nhất | Batman: Arkham City | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | The Elder Scrolls V: Skyrim | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Portal 2 | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Fight Night Champion | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NBA 2K12 | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Forza Motorsport 4 | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Mortal Kombat | |
Trò chơi chuyển động xuất sắc nhất | The Legend of Zelda: Skyward Sword | |
Trò chơi indie xuất sắc nhất | Minecraft | |
Trò chơi chuyển thể xuất sắc nhất | Batman: Arkham City | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "Build That Wall (Zia's Theme)" của Darren Korb, Bastion |
|
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Bastion | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Uncharted 3: Drake's Deception | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Stephen Merchant vai Wheatley, Portal 2 |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Ellen McLain vai GLaDOS, Portal 2 |
|
Trò chơi tải về xuất sắc nhất | Bastion | |
Nội dung tải về xuất sắc nhất | Portal 2: Peer Review | |
Trò chơi được đón chờ nhất | Mass Effect 3 | |
Trailer của năm | Assassin's Creed: Revelations, E3 2011 Trailer |
|
Nhân vật của năm | The Joker, Batman: Arkham City |
|
NFL Blitz Cover Athlete | Ray Rice | |
Cốt truyện của năm | To the moon | Catherine
* Ghost Trick: Phantom Detective * Portal 2 * Xenoblade Chronicles |
2010
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Red Dead Redemption | |
Studio của năm | BioWare, Mass Effect 2 |
|
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | Mass Effect 2 | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | God of War III | |
Trò chơi Wii xuất sắc nhất | Super Mario Galaxy 2 | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | StarCraft II: Wings of Liberty | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | God of War: Ghost of Sparta | |
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Call of Duty: Black Ops | |
Trò chơi hành động phiêu lưu xuất sắc nhất | Assassin's Creed: Brotherhood | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Mass Effect 2 | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Halo: Reach | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Tiger Woods PGA Tour 11 | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NBA 2K11 | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Need for Speed: Hot Pursuit | |
Âm nhạc xuất sắc nhất Game | Rock Band 3 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất | DJ Hero 2 | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "Far Away" của José González, Red Dead Redemption |
|
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Red Dead Redemption | |
Đồ họa xuất sắc nhất | God of War III | |
Trò chơi chuyển thể xuất sắc nhất | Scott Pilgrim vs. the World: The Game | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Neil Patrick Harris vai Peter Parker/Amazing Spider-Man, Spider-Man: Shattered Dimensions |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Tricia Helfer vai Sarah Kerrigan, StarCraft II: Wings of Liberty |
|
Trò chơi tải về xuất sắc nhất | Costume Quest | |
Nội dung tải về xuất sắc nhất | Red Dead Redemption: Undead Nightmare | |
Trò chơi indie xuất sắc nhất | Limbo | |
Trò chơi được đón chờ nhất | Portal 2 | |
Nhân vật của năm | Sgt. Frank Woods, Call of Duty: Black Ops |
|
Strongest Heroes of All Time |
|
|
Trò chơi mới xuất sắc nhất | Red Dead Redemption | N/A |
Trò chơi thây ma xuất sắc nhất | Red Dead Redemption: Undead Nightmare | N/A |
Sát thủ mặc trang phục đẹp nhất | Ezio Auditore da Firenze, Assassin's Creed: Brotherhood | N/A |
Biggest Badass | Kratos, God of War III | N/A |
2009
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Uncharted 2: Among Thieves | |
Studio của năm | Rocksteady Studios, Batman: Arkham Asylum |
|
Trò chơi indie xuất sắc nhất | Flower | |
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | Left 4 Dead 2 | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | Uncharted 2: Among Thieves | |
Trò chơi Wii xuất sắc nhất | New Super Mario Bros. Wii | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Dragon Age: Origins | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | Grand Theft Auto: Chinatown Wars | |
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Call of Duty: Modern Warfare 2 | |
Trò chơi hành động phiêu lưu xuất sắc nhất | Assassin's Creed II | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Dragon Age: Origins | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Call of Duty: Modern Warfare 2 | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Street Fighter IV | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | UFC 2009 Undisputed | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NHL 10 | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Forza Motorsport 3 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất Game | The Beatles: Rock Band | |
Âm nhạc xuất sắc nhất | DJ Hero | |
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Halo 3: ODST | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Uncharted 2: Among Thieves | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất/TV Show | South Park Let's Go Tower Defense Play! | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Hugh Jackman vai Wolverine, X-Men Origins: Wolverine |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Megan Fox vai Mikaela Banes, Transformers: Revenge of the Fallen |
|
Tập thể diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | X-Men Origins: Wolverine | |
Diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Jack Black for the voice of Eddie Riggs, Brütal Legend |
|
Trò chơi tải về xuất sắc nhất | Shadow Complex | |
Nội dung tải về xuất sắc nhất | Grand Theft Auto IV: The Ballad of Gay Tony | |
Trò chơi hài hước xuất sắc nhất | Eat Lead: The Return of Matt Hazard | N/A |
Trò chơi được đón chờ nhất of 2010 | God of War III |
2008
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Grand Theft Auto IV | |
Trò chơi hành động phiêu lưu xuất sắc nhất | Grand Theft Auto IV | |
Studio của năm | Media Molecule, LittleBigPlanet |
|
Gamer God | Will Wright, creator of The Sims and Spore | N/A |
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Gears of War 2 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất Game | Rock Band 2 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất | Rock Band 2 | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Fallout 3 | |
Trò chơi indie xuất sắc nhất Fueld By Dew | World of Goo | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NHL 09 | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Shaun White Snowboarding | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | Lego Indiana Jones: The Original Adventures | |
Big Name in the Game Male | Kiefer Sutherland vai Sgt. Roebuck, Call of Duty: World at War | N/A |
Big Name in the Game Female | Jenny McCarthy vai Special Agent Tanya Adams, Command & Conquer: Red Alert 3 | N/A |
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | Gears of War 2 | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | LittleBigPlanet | |
Trò chơi Wii xuất sắc nhất | Boom Blox | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Left 4 Dead | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Left 4 Dead | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Soulcalibur IV | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | Professor Layton and the Curious Village | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Burnout Paradise | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Metal Gear Solid 4: Guns of the Patriots | |
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | Metal Gear Solid 4: Guns of the Patriots | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Michael Hollick vai Niko Bellic, Grand Theft Auto IV |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Debi Mae West vai Meryl Silverburgh, Metal Gear Solid 4: Guns of the Patriots |
|
2007
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | BioShock | |
Studio của năm | Harmonix, Rock Band |
|
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Call of Duty 4: Modern Warfare | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Mass Effect | |
Trò chơi quân sự xuất sắc nhất | Call of Duty 4: Modern Warfare | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Skate | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | The Legend of Zelda: Phantom Hourglass | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Crysis | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | The Simpsons Game | |
Trò chơi nhịp điệu xuất sắc nhất | Rock Band | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Colin McRae: Dirt | |
Trò chơi hành động xuất sắc nhất | Super Mario Galaxy | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | Madden NFL 08 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất | Rock Band | |
Công nghệ đột phá xuất sắc nhất | The Orange Box/Portal | |
Trò chơi Xbox 360 xuất sắc nhất | BioShock | |
Trò chơi Wii xuất sắc nhất | Super Mario Galaxy | |
Trò chơi PS3 xuất sắc nhất | Ratchet & Clank Future: Tools of Destruction | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | The Orange Box | |
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | BioShock | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Halo 3 | |
Trò chơi gây nghiện nhất | Halo 3 |
2006
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | The Elder Scrolls IV: Oblivion | |
Studio của năm | Epic Games, Gears of War |
|
Nhân vật nữ của năm | Alyx Vance, Half-Life 2: Episode One |
|
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Tony Hawk's Project 8 | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | NBA 2K7 | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | Lego Star Wars II: The Original Trilogy | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Patrick Stewart vai Emperor Uriel Septim VII, The Elder Scrolls IV: Oblivion |
|
Nam diễn viên lồng tiếng phụ xuất sắc nhất | James Gandolfini vai Tony Soprano, The Sopranos: Road to Respect |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Vida Guerra vai Femme Fatale, Scarface: The World Is Yours |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng phụ xuất sắc nhất | Rachael Leigh Cook vai Tifa Lockhart, Kingdom Hearts II |
|
Tập thể diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Family Guy Video Game! | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "Lights and Sounds" của Yellowcard, Burnout Revenge |
|
Âm nhạc xuất sắc nhất | Guitar Hero II | |
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | The Elder Scrolls IV: Oblivion | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Burnout Revenge | |
Trò chơi gây nghiện nhất | The Elder Scrolls IV: Oblivion | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Mortal Kombat: Armageddon | |
Trò chơi hành động xuất sắc nhất | Dead Rising | |
Trò chơi bắn súng xuất sắc nhất | Gears of War | |
Trò chơi quân sự xuất sắc nhất | Company of Heroes | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Gears of War | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | New Super Mario Bros. | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Gears of War | |
Công nghệ đột phá xuất sắc nhất | Wii | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | The Elder Scrolls IV: Oblivion | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Company of Heroes | |
Trò chơi không dây xuất sắc nhất | SWAT Force |
|
Critic's Choice (released after 11/15/2006 and before 12/31/2006) | The Legend of Zelda: Twilight Princess | |
Diễn viên lồng tiếng đột phá | Rosario Dawson vai Tina, Marc Eckō's Getting Up: Contents Under Pressure | N/A |
Nhân vật của năm | Jack Sparrow portrayed by Johnny Depp, Pirates of the Caribbean: The Legend of Jack Sparrow | N/A |
2005
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Resident Evil 4 | |
Trò chơi hành động của năm | God of War | |
Trò chơi thể thao cá nhân xuất sắc nhất | Tony Hawk's American Wasteland | |
Trò chơi thể thao đồng đội xuất sắc nhất | Madden NFL 06 | |
Nhân vật nữ của năm | Maria Menounos vai Eva, James Bond 007: From Russia with Love |
|
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | Peter Jackson's King Kong: The Official Game of the Movie | |
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Jack Black vai Carl Denham, Peter Jackson's King Kong: The Official Game of the Movie |
|
Nam diễn viên lồng tiếng phụ xuất sắc nhất | Christopher Walken vai Gabriel Whitting, True Crime: New York City |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Charlize Theron vai Æon Flux, Æon Flux |
|
Nữ diễn viên lồng tiếng phụ xuất sắc nhất | Traci Lords vai Madam Cassandra Hartz, True Crime: New York City |
|
Bài hát tự sáng tác xuất sắc nhất | "Maybe We Crazy" của 50 Cent, 50 Cent: Bulletproof |
|
Âm nhạc xuất sắc nhất | Guitar Hero | |
Âm nhạc tự sáng tác xuất sắc nhất | We Love Katamari | |
Nhà thiết kế của năm | David Jaffe, God of War |
|
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Burnout Revenge | |
Trò chơi gây nghiện nhất | World of Warcraft | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Fight Night Round 2 | |
Trò chơi hành động góc nhìn thứ nhất xuất sắc nhất | F.E.A.R. | |
Trò chơi quân sự xuất sắc nhất | Call of Duty 2 | |
Đồ họa xuất sắc nhất | Resident Evil 4 | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | Lumines | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | Guild Wars | |
Công nghệ đột phá xuất sắc nhất | PlayStation Portable |
|
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | World of Warcraft | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | World of Warcraft | |
Trò chơi không dây xuất sắc nhất | Marc Eckō's Getting Up: Contents Under Pressure | |
Tập thể diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Peter Jackson's King Kong: The Official Game of the Movie | N/A |
2004
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Grand Theft Auto: San Andreas | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | The Chronicles of Riddick: Escape from Butcher Bay | |
Nữ diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Brooke Burke vai Rachel Teller, Need for Speed: Underground 2 |
|
Nam diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Samuel L. Jackson vai Sergeant Frank Tenpenny, Grand Theft Auto: San Andreas |
|
Nhân vật nữ của năm | BloodRayne, BloodRayne 2 |
|
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | Burnout 3: Takedown | |
Trò chơi thể thao xuất sắc nhất | Madden NFL 2005 | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | Mortal Kombat: Deception | |
Trò chơi hành động xuất sắc nhất | Grand Theft Auto: San Andreas | |
Trò chơi hành động góc nhìn thứ nhất xuất sắc nhất | Halo 2 | |
Bài hát trong trò chơi xuất sắc nhất | "American Idiot" của Green Day, Madden NFL 2005 |
|
Âm nhạc xuất sắc nhất | Grand Theft Auto: San Andreas | |
Nhà thiết kế của năm | Jason Jones và Bungie, Halo 2 |
|
Trò chơi quân sự xuất sắc nhất | Call of Duty: Finest Hour | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Half-Life 2 | |
Trò chơi không dây xuất sắc nhất | Might and Magic |
|
Đồ họa xuất sắc nhất | Half-Life 2 | |
Công nghệ mới xuất sắc nhất | Nintendo DS |
|
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | Metroid: Zero Mission | |
Trò chơi nhiều người chơi xuất sắc nhất | City of Heroes | |
Trò chơi nhập vai xuất sắc nhất | Fable | |
Trò chơi gây nghiện nhất (do người xem bình chọn) | Burnout 3: Takedown | |
Tờ báo trò chơi điện tử xuất sắc nhất (do người hâm mộ bình chọn) | Game Informer | |
Trang web trò chơi điện tử xuất sắc nhất (do người hâm mộ bình chọn) | GameSpot |
2003
[sửa | sửa mã nguồn]Hạng mục | Đoạt giải | Đề cử |
---|---|---|
Trò chơi của năm | Madden NFL 2004 | |
Trò chơi thể thao xuất sắc nhất | Tony Hawk's Underground | |
Trò chơi hành động xuất sắc nhất | True Crime: Streets of LA | |
Hoạt họa xuất sắc nhất | Dead or Alive Xtreme Beach Volleyball | |
Trò chơi dựa theo phim xuất sắc nhất | Enter the Matrix | |
Trò chơi lái xe xuất sắc nhất | NASCAR Thunder 2004 | |
Âm nhạc xuất sắc nhất | Def Jam Vendetta | |
Diễn viên lồng tiếng xuất sắc nhất | Ray Liotta vai Tommy Vercetti, Grand Theft Auto: Vice City |
|
Trò chơi được đón chờ nhất | Halo 2 | |
Trò chơi gây nghiện nhất | Soulcalibur II | |
Trò chơi PC xuất sắc nhất | Halo: Combat Evolved | |
Trò chơi trực tuyến xuất sắc nhất | Final Fantasy XI | |
Trò chơi máy cầm tay xuất sắc nhất | Tom Clancy's Splinter Cell | |
Trò chơi đối kháng xuất sắc nhất | WWE SmackDown! Here Comes the Pain | |
Trò chơi hành động góc nhìn thứ nhất xuất sắc nhất | Call of Duty | |
Trò chơi kỳ ảo xuất sắc nhất | Star Wars: Knights of the Old Republic |
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ societyawards.com https://societyawards.com/gallery/spike-tv-vga-monkey-in-translucent-blue. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2020.
|title=
trống hay bị thiếu (trợ giúp) - ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên2011vga
- ^ Samit Sarkar (ngày 15 tháng 11 năm 2013). “Spike Video Game Awards renamed VGX, set for Dec. 7”. Polygon. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2013.
- ^ “VGX About”. Spike TV. Spike TV. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2013.
- ^ a b Takahashi, Dean. “Geoff Keighley unveils The Game Awards 2014 to replace the VGAs”. Venture Beat. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2014.
- ^ Jones, Elton. “VGX 2013: The Full List of Video Game Award Winners”. heavy.com.
- ^ Jones, Elton (ngày 20 tháng 11 năm 2013). “VGX 2013 Video Game Award Categories and Nominations Officially Announced”. heavy.com.
<ref>
có tên “MTVVGAZacharyLeviInterview” được định nghĩa trong <references>
không được đoạn văn bản trên sử dụng.