Focke-Wulf Fw 189
Giao diện
Fw 189 Uhu | |
---|---|
Kiểu | Ném bom hạng nhẹ/trinh sát chiến thuật/liên lạc |
Nhà chế tạo | Focke-Wulf |
Nhà thiết kế | Kurt Tank |
Chuyến bay đầu | tháng 7-1938 |
Vào trang bị | tháng 8-1941 |
Thải loại | 1945 |
Sử dụng chính | Luftwaffe Không quân Hungary Không quân Slovak |
Giai đoạn sản xuất | 1940–44 |
Số lượng sản xuất | 864 |
Focke-Wulf Fw 189 Uhu ("Chim cú lớn") là một loại máy bay trinh sát chiến thuật/liên lạc của Đức. Đây là loại máy bay hai động cơ, ba chỗ ngồi. Bay lần đầu năm 1938 (Fw 189 V1), đưa vào trang bị năm 1940 và được sản xuất cho đến giữa năm 1944. Không nên nhầm lẫn với loại máy bay tiêm kích bay đêm Heinkel có cùng tên.
Biến thể
[sửa | sửa mã nguồn]Kiểu sản xuất chính là loại trinh sát Fw 189A, được chế tạo phần lớn với hai biến thể là A-1 và A-2. Các máy bay lắp 2 động cơ Argus As 410 công suất 465 PS (459 hp, 342 kW).
- Fw 189 A-0:
- Fw 189 A-1:
- Fw 189 A-1 Trop:
- Fw 189 A-1/U2:
- Fw 189 A-1/U3:
- Fw 189 A-2:
- Fw 189 A-3:
- Fw 189 A-4:
Fw 189B là máy bay huấn luyện 5 chỗ, chỉ có 13 chiếc được chế tạo.
- Fw 189 B-0:
- Fw 189 B-1:
Fw 189C là máy bay cường kích bọc giáp hạng nặng. Có biến thể chi viện trực tiếp.
- Fw 189D:
- Fw 189E:
- Fw 189 F-1:
- Fw 189 F-2:
Quốc gia sử dụng
[sửa | sửa mã nguồn]- Không quân Hoàng gia Na Uy (sau chiến tranh)
Tính năng kỹ chiến thuật (Fw 189 A-1)
[sửa | sửa mã nguồn]Đặc điểm tổng quát
- Kíp lái: 3
- Chiều dài: 12 m (39 ft 4 in)
- Sải cánh: 18,4 m (60 ft 4 in)
- Chiều cao: 3,7 m (12 ft 0 in)
- Diện tích cánh: 38 m² (409 ft²)
- Trọng lượng rỗng: 2.680 kg (5.920 lb)
- Trọng lượng có tải: 3.950 kg (8.708 lb)
- Động cơ: 2 × Argus As 410, 342 kW (465 PS - 459 hp) mỗi chiếc
Hiệu suất bay
- Vận tốc cực đại: 357 km/h trên độ cao 2.600 m (222 mph độ cao 8.530 ft)
- Tầm bay: 670 km (416 mi)
- Trần bay: 8.400 m (27.550 ft)
- Vận tốc lên cao: 8,3 m/s (1.640 ft/phút)
- Tải trên cánh: 103,9 kg/m² (21,3 lb/ft²)
- Công suất/trọng lượng: 86,6 W/kg (0,053 hp/lb)
Trang bị vũ khí
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]
- Máy bay tương tự
- Danh sách liên quan
- Danh sách máy bay quân sự giữa hai cuộc chiến tranh thế giới
- Danh sách máy bay trong Chiến tranh Thế giới II
- Danh sách máy bay quân sự Đức
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Ghi chú
- Tài liệu
- Brown, Capt. Eric (CBE, DSC, AFC, RN). Wings of the Luftwaffe. Garden City, NY: Doubleday & Company, Inc., 1978. ISBN 0-385-13521-1.
- Green, William. Warplanes of the Third Reich. London: Macdonald and Jane's Publishers Ltd., 1970 (fourth impression 1979). ISBN 0-356-02382-6.
- Green, William and Swanborough, Gordon. "Das Fliegende Auge...Focke Wulf's Versatile Owl". Air Enthusiast, Thirty-seven, September–December 1988. Bromley, UK:Fine Scroll. ISSN 0143-5450. pp. 25–38.
- Kucera, Pavel. Focke-Wulf Fw 189 (bilingual Czech/English). Prague, Czech Republic: MBI, 1996. ISBN 80-901263-6-7.
- Punka, George. Focke-Wulf Fw 189 in Action (Aircraft Number 142). Carrollton, TX: Squadron/Signal Publications, Inc., 1993. ISBN 0-89747-310-8.
- Smith, J.Richard. Focke-Wulf, an Aircraft Album. Shepperton, Surrey, UK: IAn Allan Ltd., 1973. ISBN 0-7110-0425-0.
- Smith, J.Richard and Kay, Anthony. German Aircraft of the Second World War. London: Putnam & Company Ltd., 1972 (third impression 1978). ISBN 0-370-00024-2.
- Wood, Tony and Gunston, Bill. Hitler's Luftwaffe: A pictorial history and technical encyclopedia of Hitler's air power in World War II. London: Salamander Books Ltd., 1977. ISBN 0-86101-005-1.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Focke-Wulf Fw 189.