George McGovern
George McGovern | |
---|---|
Thượng nghị sĩ Hoa Kỳ từ South Dakota | |
Nhiệm kỳ 3 tháng 1 năm 1963 – 3 tháng 1 năm 1981 | |
Tiền nhiệm | Joseph Bottum |
Kế nhiệm | James Abdnor |
Chair of the United States Senate Select Committee on Nutrition and Human Needs | |
Nhiệm kỳ July 1968 – December 1977 | |
Tiền nhiệm | Committee created |
Kế nhiệm | Committee abolished |
Nghị sĩ Hạ viện Hoa Kỳ từ khu vực 1st của South Dakota | |
Nhiệm kỳ ngày 3 tháng 1 năm 1957 – ngày 3 tháng 1 năm 1961 | |
Tiền nhiệm | Harold Lovre |
Kế nhiệm | Ben Reifel |
United States Ambassador to the United Nations Agencies for Food and Agriculture | |
Nhiệm kỳ ngày 15 tháng 4 năm 1998 – ngày 19 tháng 10 năm 2001 | |
Bổ nhiệm | Bill Clinton |
Tiền nhiệm | Laurie Tracy |
Kế nhiệm | Tony Hall |
Director of Food for Peace | |
Nhiệm kỳ ngày 21 tháng 1 năm 1961 – ngày 18 tháng 7 năm 1962 | |
Bổ nhiệm | John F. Kennedy |
Tiền nhiệm | Position established |
Kế nhiệm | Richard W. Reuter |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | George Stanley McGovern 19 tháng 7, 1922 Avon, South Dakota, Hoa Kỳ |
Mất | 21 tháng 10, 2012 Sioux Falls, South Dakota, Hoa Kỳ | (90 tuổi)
Đảng chính trị | Democratic |
Phối ngẫu | |
Con cái | 5[nb 1] |
Alma mater | Dakota Wesleyan University (B.A.) Northwestern University (Ph.D.) |
Tặng thưởng | Distinguished Flying Cross Air Medal (3) |
Chữ ký | |
Phục vụ trong quân đội | |
Thuộc | United States of America |
Phục vụ | United States Army Air Forces |
Năm tại ngũ | 1943–45 |
Cấp bậc | First Lieutenant |
Đơn vị | 741st Bomb Squadron 455th Bombardment Group 15th Air Force |
Tham chiến | European Theatre of World War II |
George Stanley McGovern (19 tháng 7 năm 1922 – 21 tháng 10 năm 2012) là một nhà sử học Mỹ đồng thời ông còn là 1 chính trị gia. Ông là thành viên của đảng Dân Chủ.
Tiểu sử
[sửa | sửa mã nguồn]McGovern sinh ra tại Avon, South Dakota vào ngày 19 tháng 7 năm 1922. Ông theo học tại 2 trường đại học là Dakota Wesleyan và Northwestern.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]McGovern trở thành thành viên của Hạ nghị viện Hoa Kỳ cho vùng South Dakota từ năm 1957 đến năm 1961. Sau đó ông trở thành Thượng nghị sĩ cho vùng South Dakota.
Năm 1968, ông quyết định tranh cử chức Tổng thống sau sự kiện Robert F. Kennedy bị ám sát. McGovern đã được đảng Dân Chủ đề cử cho cuộc tranh cử năm 1972. Đối thủ với ông còn có Sargent Shriver. Tuy nhiên cả hai đều thất bại trước Richard Nixon.
Sau này, ông còn trở thành đại sứ của tổ chức về lương thực và nông nghiệp của Liên Hợp Quốc (FAO) từ năm 1998 đến 2001.
Đời sống riêng tư
[sửa | sửa mã nguồn]McGovern lấy Eleanor Stegeberg và họ sống với nhau từ năm 1943 cho đến tận khi bà mất vào năm 2007. McGovern có bốn người con gái. Người con trai duy nhất của ông là kẻ nghiện rượu và ông ấy mất năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tư liệu liên quan tới George McGovern tại Wikimedia Commons
- Biography at the Biographical Directory of the United States CongressTìm thấy rose, Tìm thấy imdb, Tìm thấy cspan, Tìm thấy worldcat, Tìm thấy nyt, Tìm thấy nndb,
- "George McGovern, Presidential Contender" Lưu trữ 2013-09-23 tại Wayback Machine from C-SPAN's The Contenders
- George McGovern – Goodwill Ambassador at World Food Programme Lưu trữ 2011-06-11 tại Wayback Machine
- McGovern-Dole International Food for Education and Child Nutrition Program Lưu trữ 2011-07-05 tại Wayback Machine
- George and Eleanor McGovern Center for Leadership and Public Service at Dakota Wesleyan University Lưu trữ 2011-07-14 tại Wayback Machine
- McGovern Legacy Museum at McGovern Center Lưu trữ 2011-07-14 tại Wayback Machine
- McGovern Library at Dakota Wesleyan University Lưu trữ 2012-05-10 tại Wayback Machine
- The Senator George S. McGovern Collection at Dakota Wesleyan University Lưu trữ 2012-05-10 tại Wayback Machine
- George S. McGovern Papers at the Seeley G. Mudd Manuscript Library, Princeton University
- McGovern nomination acceptance speech, ngày 10 tháng 7 năm 1972
Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref>
với tên nhóm “nb”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="nb"/>
tương ứng