Iaras
Giao diện
Município de Iaras | |||||
[[Image:|250px|none|]] | |||||
"" | |||||
| |||||
Hino | |||||
Ngày kỉ niệm | |||||
---|---|---|---|---|---|
Thành lập | 9 tháng 1 năm 1990 | ||||
Nhân xưng | iarense | ||||
Khẩu hiệu | |||||
Prefeito(a) | Paulo Sérgio de Moraes | ||||
Vị trí | |||||
Bang | Bang São Paulo | ||||
Mesorregião | Bauru | ||||
Microrregião | Avaré | ||||
Khu vực đô thị | |||||
Các đô thị giáp ranh | Avaré, Águas de Santa Bárbara, Cerqueira César và Borebi | ||||
Khoảng cách đến thủ phủ | Không có thông tin | ||||
Địa lý | |||||
Diện tích | 401,371 km² | ||||
Dân số | 5.420 Người est. IBGE/2008 [1] | ||||
Mật độ | 9,3 Người/km² | ||||
Cao độ | 648 mét | ||||
Khí hậu | cận nhiệt đới Cfb | ||||
Múi giờ | UTC-3 | ||||
Các chỉ số | |||||
HDI | 0,742 PNUD/2000 | ||||
GDP | R$ 36.134.270,00 IBGE/2003 | ||||
GDP đầu người | R$ 10.587,25 IBGE/2003 |
Iaras là một đô thị ở bang São Paulo của Brasil. Đô thị này nằm ở vĩ độ 22º52'15" độ vĩ nam và kinh độ 49º09'46" độ vĩ tây, trên khu vực có độ cao 648 m. Dân số năm 2004 ước tính là 3.515 người.
Thông tin nhân khẩu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu dân số theo điều tra dân số năm 2000
Tổng dân số: 3.054
- Dân số thành thị: 1.895
- Dân số nông thôn: 1.159
- Nam giới: 1.667
- Nữ giới: 1.387
Mật độ dân số (người/km²): 7,61
Tỷ lệ tử vong trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi (trên một triệu người): 22,71
Tuổi thọ bình quân (tuổi): 67,93
Tỷ lệ sinh (số trẻ trên mỗi bà mẹ): 2,80
Tỷ lệ biết đọc biết viết: 88,36%
Chỉ số phát triển con người (HDI-M): 0,742
- Chỉ số phát triển con người - Thu nhập: 0,661
- Chỉ số phát triển con người - Tuổi thọ: 0,716
- Chỉ số phát triển con người - Giáo dục: 0,849
(Nguồn: IPEADATA)
Sông ngòi
[sửa | sửa mã nguồn]Các xa lộ
[sửa | sửa mã nguồn]- SP-280 (quilômetro 280)
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Estimativas da população para 1º de julho de 2008” (PDF). Instituto Brasileiro de Geografia e Estatística (IBGE). 29 tháng 8 năm 2008. Truy cập 5 tháng 9 năm 2008.