Jules Koundé
Koundé thi đấu trong màu áo Sevilla vào năm 2020 | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Jules Olivier Koundé[1] | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 12 tháng 11, 1998 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Paris, Pháp | ||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,8 m (5 ft 11 in)[2] | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | |||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | Barcelona | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 23 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ||||||||||||||||||||||
2004–2009 | Fraternelle de Landiras | ||||||||||||||||||||||
2009–2010 | Cérons | ||||||||||||||||||||||
2010–2013 | La Brède FC | ||||||||||||||||||||||
2013–2018 | Bordeaux | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2016–2017 | Bordeaux B | 30 | (1) | ||||||||||||||||||||
2017–2019 | Bordeaux | 55 | (2) | ||||||||||||||||||||
2019–2022 | Sevilla | 95 | (5) | ||||||||||||||||||||
2022– | Barcelona | 68 | (3) | ||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2018 | U-20 Pháp | 1 | (0) | ||||||||||||||||||||
2020–2021 | U-21 Pháp | 8 | (1) | ||||||||||||||||||||
2021– | Pháp | 36 | (0) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 28 tháng 8 năm 2024 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 9 tháng 9 năm 2024 |
Jules Olivier Koundé (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1998) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Pháp hiện đang thi đấu ở vị trí trung vệ hoặc hậu vệ phải cho câu lạc bộ La Liga Barcelona và đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Bordeaux
[sửa | sửa mã nguồn]Koundé có trận ra mắt đội 1 của Bordeaux trong trận thua 2–1 trước US Granville tại Cúp bóng đá Pháp ở vòng 64 đội vào ngày 7 tháng 1 năm 2018.[3] Anh ra mắt Ligue 1 trong chiến thắng 1–0 trên sân khách trước Troyes vào ngày 13 tháng 1 năm 2018.[4] Vào ngày 10 tháng 2 năm 2018, Koundé ghi bàn mở tỷ số trong chiến thắng 3–2 trên sân nhà trước Amiens; đó là bàn thắng đầu tiên anh ghi được cho Bordeaux.[5]
Sevilla
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 3 tháng 7 năm 2019, anh ký hợp đồng với Sevilla tại Tây Ban Nha với phí chuyển nhượng là 25 triệu euro.[6] Trong mùa giải đầu tiên tại Sevilla, anh cùng câu lạc bộ vô địch UEFA Europa League 2019–20 và được được góp mặt trong đội hình tiêu biểu của giải đấu.[7][8]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Vào ngày 18 tháng 5 năm 2021, Koundé được Didier Deschamps điền tên vào danh sách 26 cầu thủ cùng đội tuyển Pháp tham dự UEFA Euro 2020.[9] Anh có trận ra mắt đội tuyển vào ngày 2 tháng 6 năm 2021, trong trận giao hữu với xứ Wales, vào sân thế chỗ Benjamin Pavard ở hiệp 1.[10] Vào ngày 10 tháng 10 năm 2021, Koundé đá chính trong chiến thắng của Pháp trước Tây Ban Nha tại chung kết UEFA Nations League 2021.[11]
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Koundé có bố là người Bénin còn mẹ là người Pháp.[12][13]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 22 tháng 5 năm 2022[14]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch quốc gia | Cúp quốc gia | Cúp Liên đoàn | Châu lục | Khác | Tổng cộng | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Bordeaux | 2017–18 | Ligue 1 | 18 | 2 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | — | 19 | 2 | |
2018–19 | Ligue 1 | 37 | 0 | 1 | 0 | 3 | 0 | 10[a] | 2 | — | 51 | 2 | ||
Tổng cộng | 55 | 2 | 2 | 0 | 3 | 0 | 10 | 2 | — | 70 | 4 | |||
Sevilla | 2019–20 | La Liga | 29 | 1 | 2 | 1 | — | 9[a] | 0 | — | 40 | 2 | ||
2020–21 | La Liga | 34 | 2 | 7 | 1 | — | 7[b] | 1 | 1[c] | 0 | 49 | 4 | ||
2021–22 | La Liga | 32 | 2 | 3 | 1 | — | 9[d] | 0 | — | 44 | 3 | |||
Tổng cộng | 95 | 5 | 12 | 3 | — | 25 | 1 | 1 | 0 | 133 | 9 | |||
Tổng cộng sự nghiệp | 150 | 7 | 14 | 3 | 3 | 0 | 35 | 3 | 1 | 0 | 203 | 13 |
- ^ a b Ra sân tại in UEFA Europa League
- ^ Ra sân tại UEFA Champions League
- ^ Ra sân tại UEFA Super Cup
- ^ 5 lần ra sân tại UEFA Champions League, 4 lần tại UEFA Europa League
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 26 tháng 3 năm 2024[15]
Đội tuyển | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Pháp | 2021 | 7 | 0 |
2022 | 11 | 0 | |
2023 | 6 | 0 | |
2024 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 26 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sevilla
[sửa | sửa mã nguồn]Barcelona
[sửa | sửa mã nguồn]- La Liga: 2022–23
- Siêu cúp bóng đá Tây Ban Nha: 2022–23
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Pháp
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân FIFA World Cup: 2022
- UEFA Nations League: 2020–21[16]
Cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]- Đội hình tiêu biểu của giải đấu:
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Acta del Partido celebrado el 15 de septiembre de 2019, en Vitoria-Gasteiz” [Minutes of the Match held on 15 September 2019, in Vitoria-Gasteiz] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2019.
- ^ “J. Koundé”. Sevilla F.C. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Granville vs. Bordeaux - 7 January 2018 - Soccerway”. soccerway.com. Truy cập ngày 10 tháng 1 năm 2018.
- ^ “LFP.fr - Ligue de Football Professionnel - Ligue 1 Conforama - Saison 2017/2018 - 20ème journée - ESTAC Troyes / Girondins de Bordeaux”. www.lfp.fr.
- ^ “Bordeaux continue to fly under Poyet”. www.ligue1.com. 10 tháng 2 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 7 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Sevilla break club record”. www.football-espana.net. 3 tháng 7 năm 2019.
- ^ a b Wilkinson, Jack (21 tháng 8 năm 2020). “Sevilla 3-2 Inter Milan: Sevilla edge five-goal thriller for sixth Europa League crown”. Sky Sports. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
- ^ a b “UEFA Europa League Squad of the Season”. UEFA.com. Union of European Football Associations. 26 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2020.
- ^ “La liste des vingt-six Bleus”. French Football Federation (bằng tiếng Pháp). 18 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2021.
- ^ “France v Wales game report”. ESPN. 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ “Spain 1-2 France: Les Bleus seal trophy with another comeback”. UEFA. 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 6 năm 2022.
- ^ “Bordeaux : Jules Koundé, une perle précieuse !”. 29 tháng 4 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ “Retour sur le parcours de Jules Koundé, nouveau joueur professionnel des Girondins”. www.formationgirondins.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2022.
- ^ Jules Koundé tại Soccerway
- ^ “Jules Koundé”. EU-Football.info. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2021.
- ^ “France beat Spain to win Nations League”. UEFA. 10 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Sinh năm 1998
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá trẻ quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá U-21 quốc gia Pháp
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Pháp
- Hậu vệ bóng đá
- Trung vệ bóng đá
- Cầu thủ bóng đá Ligue 1
- Cầu thủ bóng đá Bordeaux
- Cầu thủ bóng đá La Liga
- Cầu thủ bóng đá Sevilla FC
- Cầu thủ bóng đá Barcelona
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2020
- Cầu thủ vô địch UEFA Nations League
- Cầu thủ bóng đá nam Pháp ở nước ngoài
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Tây Ban Nha
- Cầu thủ vô địch UEFA Europa League
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá thế giới 2022
- Cầu thủ bóng đá FC Girondins de Bordeaux
- Hậu vệ bóng đá nam
- Cầu thủ Giải vô địch bóng đá châu Âu 2024