Núi Shasta
Giao diện
Núi Shasta | |
---|---|
Độ cao | 14.179 ft (4.322 m) |
Phần lồi | 9.822 ft (2.994 m) Ranked 96th |
Vị trí | |
Vị trí | California, Mỹ |
Dãy núi | Dãy núi Cascade |
Tọa độ | 41°24′33,11″B 122°11′41,6″T / 41,4°B 122,18333°T |
Bản đồ địa hình | USGS Mount Shasta |
Địa chất | |
Kiểu | Núi lửa dạng tầng |
Tuổi đá | ~ 593 kyr |
Cung/vành đai núi lửa | Vành đai núi lửa Cascade |
Phun trào gần nhất | 1786[1] |
Leo núi | |
Chinh phục lần đầu | 1854 bởi E.D. Pearce và những người khác[2] (first recorded ascent)[3] |
Hành trình dễ nhất | tuyến đường Avalanche Gulch ("John Muir"): leo núi tuyết/sông băng[2] |
Núi Shasta (Úytaahkoo trong tiếng Karuk), một ngọn núi lửa thành tầng cao 4322 m[4], là đỉnh núi cao thứ 2 ở trong dãy núi Cascade và đỉnh núi cao thứ 5 ở tiểu bang California, Mỹ. Núi Shasta (bắc California) - ngọn núi lửa thành tầng to nhất trong dãy núi Cascade - có thể được nhìn thấy từ Thung lũng Sacramento cách xa khoảng 140 dặm (225 km) vì nó là khung cảnh chế ngự vùng này.[5]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bản mẫu:VNUM
- ^ a b Andy Selters & Michael Zanger (2006). The Mt. Shasta Book (3rd ed.). Wilderness Press. ISBN 0-89997-404-X.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
- ^ Since the easiest route on Shasta is non-technical, an earlier ascent, possibly by Native Americans, cannot be ruled out.
- ^ Lỗi chú thích: Thẻ
<ref>
sai; không có nội dung trong thẻ ref có tênheight
- ^ Elizabeth L. Orr & William N. Orr (1996). Geology of the Pacific Northwest. New York: The McGraw-Hill Companies. tr. 115. ISBN 0-07-048018-4.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Núi Shasta.