100% found this document useful (1 vote)
398 views116 pages

Via Conversation

A man asks a police officer for help getting into his car. The officer agrees to help and asks what the problem is. The man explains that his keys are locked inside the car. The officer says not to worry, as he can open the car with a coat hanger, which provides an easy way to unlock the door without keys.

Uploaded by

oanh
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
Download as docx, pdf, or txt
100% found this document useful (1 vote)
398 views116 pages

Via Conversation

A man asks a police officer for help getting into his car. The officer agrees to help and asks what the problem is. The man explains that his keys are locked inside the car. The officer says not to worry, as he can open the car with a coat hanger, which provides an easy way to unlock the door without keys.

Uploaded by

oanh
Copyright
© © All Rights Reserved
Available Formats
Download as DOCX, PDF, TXT or read online on Scribd
Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1/ 116

1.

AT HOME (1)
Scott: Where is Jane?
Jane đâu rồi nhỉ?
Patricia: She is in the living room.
Cô ấy đang ở phòng khách
Scott: What is she doing?
Cô ấy đang làm gì vậy?
Patricia: She is playing the piano.
Cô ấy đang chơi piano
Scott: Where is the car?
Xe hơi ở đâu thế?
Patricia: It is in the garage.
Nó ở trong gara đó
Scott: Where is the dog?
Con chó ở đâu?
Patricia: The dog is in front of the door.
Con chó ở đằng trước cửa kìa
Scott: What is the dog doing?
Nó đang làm gì thê?
Patricia: The dog is eating.
Nó đang ăn

Trang 1
2. AT HOME (2)
Husband: Where are you?
Em đang ở đâu vậy?
Wife: I am in the kitchen.
Em ở trong bếp
Husband: What are you doing?
Em đang làm gì thế?
Wife: I am cooking dinner.
Em đang làm bữa tối
Husband: Where are Bill and Mary?
Bill và Mary ở đâu hả e?
Wife: They are in the living room.
Mấy đứa đang ở phòng khách đó anh
Husband: What are they doing?
Chúng nó đang làm gì thế?
Wife: They are watching TV.
Chúng đang xem Tivi
Husband: Where is the cat?
Con mèo ở đâu nhỉ?
Wife: She is in the dining room.
Nó đang ở phòng ăn
Husband: What is she doing?
Nó đang làm gì hả e?
Wife: She is sleeping.

Trang 2
Nó đang ngủ

Trang 3
3. MY FAVORITE PHOTOGRAPHS (1)
Susan: Who is she?
Cô ấy là ai?
Roger: She is my sister.
Chị ấy là chị của tôi
Susan: What's her name?
Tên của cô ấy là gì?
Roger: Her name is Jennifer.
Chị ấy tên Jennifer
Susan: Where is she in this photograph?
Trong bức ảnh này cô ấy đang ở đâu thế?
Roger: She's in Toronto.
Cô ấy ở Toronto
Susan: What is that building behind her?
Tòa nhà đằng sau cô ấy là gì nhỉ?
Roger: She's standing in front of the CN Tower.
Cô ấy đứng trước tháp CN

Trang 4
4. LOCATION (1)
Edward: Where is the school?
Trường ở đâu vậy?
Diana: It's between the library and the park.
Nó ở giữa thư viện và công viên
Edward: Where is the post office?
Bưu điện ở chỗ nào vậy?
Diana: It's across from the movie theater.
Nó đối diện với rạp chiếu phim đó
Edward: Where is the royal bank?
Ngân hàng Royal ở đâu?
Diana: It's next to the supermarket.
Nó ở bên cạnh siêu thị
Edward: Where is the gas station?
Trạm xăng ở đâu nhỉ?
Diana: It's around the corner from the church.
Nó nằm ở góc đối diện nhà thờ
Edward: Where is the barbershop?
Tiệm cắt tóc ở đâu?
Diana: It's near the bus station.
Nó ở gần trạm xe bus đó

Trang 5
5. LOCATION (2)
Scott: Excuse me? Can you tell me the way to the nearest
bank?
Xin lỗi? Cô có thể chỉ tôi đường đến ngân hàng gần nhất
không?
Ann: Yes, it's on Geneva Street. As a matter of fact, I am going
that way myself. so If you come with me. I will show you.
Vâng, nó ở trên đường Geneva. Tôi cũng đang trên trường đi
đến đó. Nếu bạn đi với tôi, tôi sẽ chỉ bạn
Scott: Thanks very much.
Cảm ơn rất nhiều
Ann: You are welcome.
Không có chi

Trang 6
6. COLOR (1)
Stewart: May I help you?
Tôi có thể giúp gì?
Sera: Yes, please. I am looking for an umbrella.
Vâng. Tôi đang kiếm cái dù
Stewart: What's your favorite color?
Quý khách thích màu gì?
Sera: It's black.
Màu đen
Stewart: Sorry, we have no black umbrella right now. Here is a
nice umbrella.
Xin lỗi, bây giờ chúng tôi không có dù màu đen. Dù này đẹp
mà.
Sera: But this umbrella is yellow.
Nhưng nó màu vàng
Stewart: That's OK. Yellow umbrellas are very popular this
year.
Được mà thưa quý khách. Năm nay dù màu vàng rất là phổ
biến đó

Trang 7
7. COLOR (2)
Allen: Excuse me? Is this your umbrella?
Xin lỗi? Đây là dù của bạn à?
Sera: No, it isn't.
Không phải
Allen: Are you sure?
Bạn chắc chứ?
Sera: Yes, I am sure. That umbrella is brown, and my umbrella
is yellow.
Vâng, tôi chắc. Cái dù đó màu nâu còn dù của tôi màu vàng mà

Trang 8
8. NO QUESTIONS
Dennis: Are you married?
Bạn đã kết hôn chưa?
Jane: No, I'm not. I'm single.
Chưa. Tôi còn độc thân
Dennis: Tell me about your new car. Is it large?
Nói cho tôi về cái xe mới của bạn nha. Nó lớn không?
Jane: No, it's not. It is small.
Không, nó nhỏ thôi
Dennis: Tell me about the questions in your English book. Are
they difficult?
Nói cho tôi những câu hỏi trong sách tiếng anh của bạn. Chúng
khó phải không?
Jane: No, they're not. They are easy.
Không, chúng dễ lắm
Dennis: Tell me about your new neighbors. Are they quiet?
Kể cho tôi về những người hàng xóm mới của bạn nhé. Họ
sống yên tĩnh phải không?
Jane: No, they aren't. They are noisy.
Không, họ ồn ào lắm

Trang 9
9. SHORT ANSWER
Linda: Is Alice young or old?
Alice già hay trẻ?
Glen: She is young.
Cô ấy trẻ
Linda: Is Bill tall or short?
Bill cao hay thấp?
Glen: He is short.
Cậu ấy thấp
Linda: Is Albert's apartment big or little?
Căn hộ của Albert lớn hay không?
Glen: It's small.
Nó nhỏ
Linda: Were the last examinations easy or difficult?
Bài kiểm tra bữa trước dễ hay khó?
Glen: They were difficult.
Chúng khó đó
Linda: Is Julie married or single?
Julie đã kết hôn hay còn độc thân?
Glen: She is single.
Cô ấy độc thân

Trang 10
10. TELEPHONE CALL (2)
Dave: Hello, Jack. This is Dave. I want to return the book I
borrowed from you last night Will you be at home at about six
o'clock?
Chào Jack. Dave nè. Tôi muốn trả quyển sách tôi mượn cậu tối
qua. Cậu có nhà lúc 6 giờ chứ?
Jack: Yes, I will. I will be cooking dinner.
Có. Tôi sẽ nấu bữa ăn tối
Dave: Oh! Well. Then I won't come over at six.
Ồ, được rồi. Vậy tôi sẽ không đến lúc 6 giờ.
Jack: Why not?
Tại sao không?
Dave: I don't want to disturb you.
Tôi không muốn làm phiền cậu
Jack: Don't worry! You won't disturb me.
Đừng lo, không phiền đâu
Dave: OK. I will see you at six.
Được. Vậy gặp cậu lúc 6 giờ nhé

Trang 11
11. WHAT'S A GRANT?
Ted: My daughter is going to college.
Con gái của tôi đang học đại học
Keith: That's great, but it must be expensive.
Tuyệt quá, nhưng nó chắc tốn kém lắm
Ted: Yes, but she has a grant.
Vâng, nhưng nó có một khoản trợ cấp
Keith: A grant? What's a grant?
Khoản trợ cấp ư? Khoản trợ cấp nào?
Ted: The government is giving her money.
Chính phủ sẽ hỗ trợ tiền cho cô ấy
Keith: To pay for her education?
Để trả tiền học đó hả?
Ted: That's right.
Đúng rồi
Keith: Does it pay for everything?
Trợ cấp có đủ trả cho mọi thứ không?
Ted: No, she has a loan, too.
Không, con bé cũng có một khoản vay
Keith: What's the difference between a loan and a grant?
Có điểm gì khác giữa khoản vay và trợ cấp không?
Ted: You have to pay back a loan; a grant is a gift.
Bạn phải trả lại khoản vay, trợ cấp là món quà

Trang 12
12. I'M BUSY ON FRIDAY
John: Would you like to go to a pop concert?
Bạn có muốn đi đến buổi hòa nhạc POP không?
Chris: Well, I'd like to.... but when is it?
Vâng, tôi muốn…nhưng khi nào vậy?
John: On Friday evening.
Tối tứ sáu
Chris: What a pity! I'm busy on Friday.
Thật đáng tiếc! Tôi bận bữa thứ sáu rồi
John: Maybe you could change your plans? It's going to be a
really great concert.
Bạn có thể thay đổi kế hoạch không? Sẽ là một bữa hòa nhạc
rất tuyệt đó
Chris: Maybe I will, I wouldn't want to miss it.
Có thể tôi sẽ thay đổi, tôi không muốn bỏ lỡ nó
John: Great, I'll see you Friday!
Tuyệt, tôi sẽ gặp bạn vào thứ sáu nha

Trang 13
13. BLESS YOU
Wild: Ah-choo!
Hắt - xì
Smith: God bless you!
Chúa phù hộ bạn!
Wild: Thank you.
Cảm ơn
Smith: Do you have a cold?
Bạn có bị cảm lạnh không?
Wild: Yes, that's why I'm sneezing so much.
Vâng, đó là lí do tại sao tôi hắt hơi nhiều
Smith: I hope you feel better soon.
Tôi hi vọng bạn sẽ thấy sớm khỏe hơn
Wild: I get a bad cold every winter.
Mỗi lần mùa đông đến là tôi bị cảm lạnh
Smith: Are you taking anything for your cold?
Bạn có uống thuốc gì khi bị cảm lạnh không?
Wild: I'm taking Contac.
Tôi uống Contac
Smith: Does it help?
Nó có đỡ không?
Wild: Yes, but it makes me sleepy.
Có, nhưng nó làm tôi buồn ngủ
Smith: You'd better not drive then!

Trang 14
Tốt nhất là bạn không lên lái xe sau khi uống thuốc

Trang 15
14. I DON'T FEEL WELL
Phil: What are you looking for?
Bạn đang kiếm gì đó?
Donald: My jacket. I'm going to the doctor.
Áo khoác của tôi. Tôi sẽ đi bác sĩ
Phil: Why? What's the problem?
Sao vậy? Có chuyện gì à?
Donald: I'm not sure, but I don't feel well.
Tôi không chắc nữa, nhưng tôi cảm thấy không khỏe
Phil: Do you have a fever?
Bạn có bị sốt không?
Donald: No, but I have a pain in my chest.
Không, nhưng tôi bị đau ngực
Phil: What time is your appointment?
Bạn hẹn gặp bác sĩ lúc nào?
Donald: Eleven-thirty. I'm going now. Bye.
11h30. Tôi đi đã nha. Tạm biệt
Phil: Good-bye. I hope it's nothing serious.
Tạm biệt. Tôi hi vọng không có gì nghiêm trọng
Donald: Thanks. See you.
Cảm ơn. Gặp lại sau nha

Trang 16
15. CAN YOU HELP ME?
Ron: Can you help me, officer?
Anh cảnh sát, có thể giúp tôi không?
Steve: I'll try. What's the problem?
Tôi sẽ cố. Có vấn đề gì thế?
Ron: I can't get into my car.
Tôi không vào trong xe được
Steve: Where are your keys?
Chìa khóa xe của anh đâu?
Ron: They're in the car.
Chúng ở trong xe rồi
Steve: Don't worry. I can open it.
Đừng lo. Tôi có thể mở nó
Ron: How can you do that?
Anh mở bằng cách nào thế?
Steve: With a coat hanger. It's easy.
Với một cái móc áo, dễ thôi
Ron: Where can we get a coat hanger?
Tôi có thể lấy cái móc áo ở đâu?
Steve: There's one in the police car. Wait here.
Có một cái trong xe của tôi. Chờ tôi nhé.
Ron: Thanks a lot! You're very kind.
Cảm ơn. Anh thật tốt bụng.

Trang 17
16. TAKING A CAB
Cab Driver: Hello.
Xin chào
Michael: Hello.
Xin chào
Cab Driver: Where do you want to go?
Quý khách muốn đi đâu?
Michael: 70 Maple Street, please.
Làm ơn cho tôi đến số 70 đường Maple
Cab Driver: 70 Mibble Street.
Số 70 đường Mibble
Michael: No, Maple street.
Không, đường Maple
Cab Driver: Maple Street...let's see... Is that near St. David
Street?
Đường Maple…để xem nào…Nó gần đường David phải không?
Michael: I don't know. I've been here only one week.
Tôi không biết. Tôi mới ở đây có một tuần thôi.
Cab Driver: Oh, where are you from?
Ồ, quý khách đến từ đâu?
Michael: Toronto.
Toronto

Trang 18
17. I HATE TO GET UP
Mike: I hate to get up in the morning.
Tôi ghét thức dậy vào buổi sáng
Ray: Me too! What time do you get up?
Tôi cũng vậy đó. Mấy giờ bạn dậy?
Mike: At six o'clock.
6 giờ
Ray: Why do you get up so early?
Sao bạn dậy sớm vậy?
Mike: I have to be at work by seven.
Tôi phải làm lúc 7 giờ
Ray: I don't get up until eight.
Đến 8 giờ tôi mới dậy
Mike: You're lucky. What do you do?
Bạn thật may mắn. Bạn làm nghề gì?
Ray: I own a bookstore.
Tôi có hiệu sách
Mike: What time does your store open?
Khi nào của cửa hàng của bạn mở cửa?
Ray: At eight-thirty.
Lúc 8:30

Trang 19
18. A HOT DAY
Mel: This heat is killing me!
Nóng chết đi được!
Matthew: Me too! It must be ninety-five degrees.
Tôi cũng vậy! Chắc phải 95 độ
Mel: I would like a cold drink.
Tôi muốn uống nước lạnh
Matthew: I'll get you one.
Tôi sẽ lấy cho bạn
Mel: Thanks. Mmm. This taste good!
Cảm ơn. Mmm. Vị ngon đó!
Matthew: It does, jeez, this hot weather makes me lazy.
Đúng rồi. Trời nóng muốn khùng luôn
Mel: Me too, get me another drink?
Tôi cũng vậy, cho tôi thêm nước nha
Matthew: I guess if you're lazy no one else is allowed to be!
Bạn lười không ai bằng luôn đó nha
Mel: He he he, thanks for understanding!
He he he, cảm ơn đã hiểu tôi

Trang 20
19. PHONE OUT OF ORDER (1)
Gerald: Hey! Hey!
Này! Này!
Walter: What's wrong?
Có chuyện gì?
Gerald: There is something wrong with the phone. I'm getting
a strange noise.
Hình như cái điện thoại có vấn đề. Tôi nghe toàn tiếng ồn
Walter: Are you? I can hear you very clearly.
Phải không? Tôi nghe rõ mà
Gerald: Hello! Hello!
Xin chào! Xin chào!
Walter: This pay phone might be out of order. I'll call you
again with another phone....
Cái điện thoại này có thể bị gì rồi. Để tôi thử cái điện thoại
khác
Walter: Hello! How about now? Is there still a strange noise?
Xin chào! Bây giờ thì sao? Vẫn có tiếng ồn à?
Gerald: Yes. Perhaps my phone is out of order.
Vâng. Có lẽ điện thoại của tôi không dùng được
Walter: You should get in touch with the phone company.
Bạn nên liên hệ với công ty bán điện thoại

Trang 21
20. PHONE OUT OF ORDER (2)
Gerald: Hey! What's the matter with the phone? Listen to this
peculiar noise.
Này, có chuyện gì với điện thoại của tôi vậy. Nghe tiếng ồn lạ
quá.
Thomas: It doesn't sound like a dial tone.
Có vẻ như không phải tín hiệu quay số
Gerald: It must be out of order. We'd better notify the phone
company.
Chắc nó hỏng rồi. Tốt hơn là chúng ta báo cho công ty điện
thoại
Thomas: How do we do that? We can't use the phone.
Chúng ta liện hệ bằng cách nào? Chúng ta không thể dùng điện
thoại
Gerald: Let's go next door and use our neighbour's phone.
Qua nhà hàng xóm và xin dùng điện thoại nhờ
Thomas: He's always complaining about people. I don't want
to ask any favours of him.
Ông ta lúc nào cũng than phiền mọi người. Tôi không muốn
nhờ ông ta giúp.
Gerald: How about across the street?
Còn đối diện bên đường thì sao?
Thomas: I forgot about Mrs. Riley! I'm sure she'd let us use
her phone.
Tôi quên đó là Cô Riley! Chắc chắn cô ấy sẽ cho chúng ta mượn
điện thoại

Trang 22
21. GETTING A VISA
Henry: Does it take long to get a visa?
Cũng lâu mới lấy được Visa phải không?
Mr. Chandler: It depends on the season. Anywhere from one
month to two months.
Còn tùy nữa. Bất cứ đâu cũng từ 1 đến 2 tháng
Henry: What do I need to do?
Tôi cần làm gì không?
Mr. Chandler: Fill out an application form and wait.
Điền thông tin vào mẫu và đợi
Henry: Will there be a long waiting period?
Sẽ phải đợi lâu phải không?
Mr. Chandler: Not if you don't run into any government
delays.
Không, nếu bạn không bị trúng bữa chậm trễ của chính phủ

Trang 23
22. EMPLOYING A NEW MEMBER
Mr Orwell: Well, this woman may be suitable for the job. But
is she energetic enough?
Ồ, người phụ nữ này có thể phù hợp với công việc. Nhưng liệu
cô ấy có đủ sức không?
Mr Bays: Yes, she certainly seems to have lots of energy.
Vâng, cô ấy chắc chắc có nhiều năng lượng
Mr Orwell: Mm. She's got to be ambitious too. Is she?
Mm. Cô ấy cũng có tham vọng phải không?
Mr Bays: Yes, she has plenty of ambition.
Vâng, cô ấy có rất nhiều tham vọng
Mr Orwell: And we really need a flexible sort of person. Do
you think she is?
Và chúng ra thật sự cần người linh hoạt. Anh có nghĩ cô ấy
được không?
Mr Bays: Mm. She seems to be determined enough, but she's a
little tough.
Mm. Cô ấy có đủ quyết tâm, nhưng có chút cố chấp.
Mr. Orwell: Well I guess we will give her a try and see how she
works out!
Được, vậy tôi nghĩ chúng ta nên cho cô ấy thử và xem cô ấy
làm việc ra sao!

Trang 24
23. A DATE (1)
Harry: What are you so happy about? You're grinning from
ear to ear.
Điều gì làm ông hạnh phúc vậy? Ông đang cười toe toét kìa
Gill: Sandy and I are going to go out this weekend.
Sandy và tôi sẽ đi chơi cuối tuần này
Harry: Oh, yeah? That's fast work. That's great! Which night
are you going to see her Friday or Saturday?
Ồ, phải không? Nhanh dữ vậy. Thật tuyệt! Tối nào bạn sẽ gặp
cô ấy, thứ sáu hay thứ bảy?
Gill: On Friday. She isn't going to be in town on Saturday and
Sunday. She's going to visit a friend in Quebec.
Thứ sáu. Cô ấy sẽ không ở trong thị trấn vào thứ 7 và chủ
nhật. Cô ấy đi thăm bạn ở Quebec
Harry: What are you going to do on Friday?
Ông sẽ làm gì vào hôm thứ 6 đây?
Gill: I don't know yet. Do you have any ideas?
Tôi chưa biết. Ông có ý tưởng gì không?
Harry: How about taking her out to a Chinese restaurant? I've
heard that she likes Chinese food.
Đưa có ấy đến nhà hàng Trung Quốc đi. Nghe nói cô ấy thích
thức ăn Trung Quốc
Gill: That's a great idea.
Ý hay đó
Harry: What are you going to wear on your date?
Ngày hẹn hò ông tính mặc gì?

Trang 25
Gill: I am going to wear my new suit.
Tôi sẽ mặc bộ đồ vest mới
Harry: That's too formal. Wear your jeans and a T-shirt.
Trang trọng quá không. Mặc quần jean và áo thun đi
Gill: How about your sports jacket? Are you going to wear it
Friday night?
Còn áo khoác thể thao của anh thì sao? Ông sẽ mặc nó tối thứ
sáu không?
Harry: No, I am not. Go ahead and wear it.
Không. Ông cứ lấy mà mặc

Trang 26
24. WHAT DID YOU DO YESTERDAY?
Richard: Hi, how are you? You look tired. Did you sleep okay
last night?
Xin chào, bạn có khỏe không? Trông bạn có vẻ mệt, tối qua
bạn ngủ ngon chứ?
Dave: No, I didn't.
Không, tôi không ngủ ngon
Richard: Why? What did you do yesterday?
Tại sao? Hôm qua bạn làm gì?
Dave: I went to a nightclub last night and danced all night.
Tôi đến một câu lạc bộ đêm và nhảy cả đêm
Richard: Oh, yeah? Did you have a good time?
Vậy hả? Bạn vui chứ?
Dave: I had a wonderful time, but I'm beat today.
Tôi có thời gian rất tuyệt, nhưng hôm nay thì mệt lừ
Richard: What time did you leave the nightclub?
Bạn rời câu lạc bộ đêm lúc mấy giờ?
Dave: I left at about 3:00 a.m.
Khoảng 3 giờ sáng
Richard: I'm not surprised that you're tired. Which nightclub
did you go to?
Bạn mệt là đúng rồi. Bạn đi câu lạc bộ nào vậy?
Dave: Fantastic. It's on Ontario Street. It's really nice.
Fantastic, trên đường Ontario. Nó thực sự rất tuyệt

Trang 27
25. TRAVELLING BY AIR
Henry: Do I check in here for Air Canada to Mexico?
Tôi làm thủ tục check-in tại đây để đi từ Canada đến Mexico
phải không?
Mr. Silver: Do you already have your ticket?
Quý khách có vé chưa?
Henry: Yes. Here you are.
Có. Đây là vé của tôi.
Mr. Silver: Thank you. Can you put your luggage up here,
please?
Cảm ơn. Quý khách có thể đặt hành lý lên đây không?
Henry: Sure, I have three suitcases.
Chắc chắn rồi, tôi có 3 cái vali
Mr. Silver: We allow only two pieces. You'll have to pay an
extra charge.
Chúng tôi chỉ cho phép 2 thôi. Quý khách phải trả thêm phí rồi
Henry: Oh! Can I carry this one with me?
Ồ, Tôi có thể xách tay cái này không?
Mr. Silver: No, I'm sorry. It won't fit under your seat. That's
$45.00.
Không, tôi rất tiếc. Nó không vừa với ghế của quý khách. Phí
trả thêm là 45 đô
Henry: Here you are.
Vâng tiền đây.
Mr. Silver: Thank you. You can choose your seat. A window
seat or aisle seat?

Trang 28
Cảm ơn. Quý khách có thể chọn ghế. Ghế gần cửa sổ hay ở lối
đi?
Henry: I'd like a window seat, please.
Tôi muốn ghế gần cửa sổ
Mr. Silver: Fine. Seat 15A. Here's your ticket and your
boarding pass. Enjoy your flight!
Tốt rồi. Ghế 15A. Đây là vé của quý khác và thẻ lên máy bay.
Chúc chuyến bay vui vẻ

Trang 29
26. AT THE CUSTOMS
Customs Officer: Good morning. Can I see your passport?
Xin chào. Tôi có thể xem hộ chiếu của anh không?
Clark: Certainly. Here it is.
Tất nhiên rồi. Nó đây
C. O.: Yes, that's all right. Have you got anything to declare?
Vâng. Anh có cần khai báo gì không?
Clark: Yes, I have. I've got some whisky and some cigarettes.
Có. Tôi có mang ít rượu whisky và mấy điếu thuốc
C. O.: How much whisky have you got?
Anh mang bao nhiêu rượu?
Clark: A litre.
Một lít
C.O: That's all right. And how many cigarettes have you got?
Không sao đâu. Và bao nhiêu thuốc lá nhỉ?
Clark: Two hundred.
Hai trăm
C.O.: Fine. What about perfume?
Ổn. Còn nước hoa?
Clark: Er...No, I haven't.
Không, rôi không có
C.O.: Good. Open your case, please.
Tốt. Anh làm ơn mở hành lý ra!
Clark: Pardon?

Trang 30
Sao ạ?
C.O.: Open your case, please. Open it now! Oh, dear! Look at
this! You've got three bottles of whisky, four hundred
cigarettes and a lot of perfume!
Làm ơn mở hành lý ra. Mở nó ra ngay! Ôi trời. Nhìn này, Anh
mang ba trăm chai rượu Whisky, 4 trăm điếu thuốc và rất
nhiều nước hoa.
Clark: Does that mean I can't go?
Có nghĩa là tôi không thể đi đúng không?

Trang 31
27. A NEW BABY
Mr Palmer: Well, hello, Mr Wallace. You seem unusually happy
today.
Xin chào ông Wallace. Hôm nay trông ông hạnh phúc khác
thường
Mr Wallace: I just became a father!
Tôi vừa làm bố
Mr Palmer: Congratulations. A boy or a girl?
Chúc mừng! Trai hay gái vậy?
Mr Wallace: You never saw such a cute girl. Nine pounds,
three ounces...and as cute as a button.
Anh chưa bao giờ nhìn thấy cô bé dễ thương như vậy đâu, 9
pounds 3 ounces và dễ thương như hạt nút ấy
Mr Palmer: Doesn't this call for cigars?
Ông có điếu thuốc nào không?
Mr Wallace: Oh, yes. I forgot about the cigars. Here, have one.
Ồ vâng, tôi quên rồi. Đây, có một điếu
Mr Palmer: Thank you. How is your wife?
Cảm ơn. Vợ của ông thì sao?
Mr Wallace: She's just fine.
Cô ấy khỏe

Trang 32
28. IS ENGLISH DIFFICULT?
Nancy: Where are you going?
Bạn sẽ đi đâu?
Maggie: To Canada.
Đi Canada
Nancy: Why are you going there?
Vì sao bạn đến đó?
Maggie: I'm going to learn English; there is a school there that
has an excellent program.
Tôi đến đó để học tiếng anh; ở bên đó có trường học, chương
trình học rất tốt
Nancy: Is learning English going to be difficult?
Học tiếng anh có khó không?
Maggie: Yes. I have to study and practice a lot.
Có. Tôi phải học và luyện tập rất nhiều
Nancy: Where is your school?
Trường của bạn ở đâu?
Maggie: It's in a town called St Catharines. In Ontario.
Nó ở trong thị trấn St. Catharines. Ở Ontario
Nancy: I'm jealous, I'll bet you're excited.
Ghen tị quá. Tôi cá là bạn đang rất vui
Maggie: Yes, but I'm also really nervous.
Vâng, nhưng tôi cũng thấy thực sự lo lắng

Trang 33
29. WASHING HIS CAR
Debbie: Where's Kevin?
Kevin ở đâu rồi?
Tania: He's in front of the house.
Nó ở đằng trước nhà đó
Debbie: What is he doing?
Nó đang làm gì?
Tania: Washing his car.
Rửa xe của nó
Debbie: Not again?
Lần nữa sao?
Tania: Yes, he takes good care of his car.
Vâng, nó chăm sóc chiếc xe rất tốt
Debbie: But he never cleans his room.
Nhưng nó chẳng bao giờ dọn phòng
Tania: I know. It's always dirty.
Em biết, phòng luôn luôn dơ
Debbie: And nothing is in order.
Và không có gì được sắp xếp cả
Tania: You're right. His room is a mess.
Đúng rồi. Phòng của nó rất lộn xộn
Debbie: Maybe he should move into his car!
Có lẽ nó nên chuyển vào cái xe mà ở

Trang 34
30. AT THE RESTAURANT
Jamie: This is a big menu.
Đây là cái thực đơn lớn
Katy: Yeah, what are you getting?
Vâng, bạn sẽ dùng gì?
Jamie: Chicken, peas, and baked potatoes.
Gà, đậu hà lan và khoai tây nướng
Katy: I don't know what to get.
Tôi không biết ăn gì nữa
Jamie: They have very good turkey.
Họ có món gà tây rất ngon đó
Katy: I had turkey yesterday.
Tôi mới dùng gà tây hôm qua
Jamie: How about steak?
Còn bít tết thì sao?
Katy: Perfect. I'll get steak and mashed potatoes.
Tuyệt. Tôi sẽ dùng bít tết và khoai tây nghiền
Jamie: What vegetable are you getting?
Bạn dùng món rau gì?
Katy: I'm not getting any. I don't like vegetables.
Tôi không ăn rau. Tôi không thích rau

Trang 35
31. WHEN'S THE BABY DUE?
Sharon: I have some good news.
Tôi có một vài tin tốt lành đây
Mel: What is it?
Tin gì?
Sharon: Lisa is going to have a baby.
Lisa sắp có em bé
Mel: That's great! I'm so happy for her.
Tuyệt quá. Mừng cho cô ấy quá
Sharon: Me too!
Tôi cũng vậy
Mel: Do they want a boy or a girl?
Họ muốn con trai hay con gái?
Sharon: A girl.
Con gái
Mel: When's the baby due?
Khi nào em bé ra đời?
Sharon: In the beginning of September.
Đầu tháng 9
Mel: I'm going to phone Lisa tonight.
Tôi sẽ gọi cho Lisa tối nay
Sharon: That's nice. Say hello for me.
Hay đó. Gửi lời thăm cô ấy giúp tôi nhé

Trang 36
32. BUS STOP
Barbara: Jean!
Jean này
Jean: Barbara! Do you work around here?
Ồ Barbara! Cô làm gần đây hả?
Barbara: Yes, I work in that building across the street.
Vâng, tôi làm ở tòa nhà bên kia đường
Jean: Really? What do you do?
Thật sao? Cô làm nghề gì?
Barbara: I work in a law office, I'm a secretary.
Tôi làm ở văn phòng luật. Tôi là thư kí
Jean: Oh, that's interesting.
Ồ, thật tuyệt
Barbara: What about you? What do you do?
Còn cô thì sao? Cô làm nghề gì?
Jean: I work at Duru Restaurant.
Tôi làm ở nhà hàng Duru
Barbara: Oh...are you a cook?
Ồ…cô là đầu bếp à?
Jean: No, I'm a waitress.
Không, tôi là bồi bàn
Barbara: That's a really hard job. I don't envy you.
Đó thực sự là một công việc khó khăn. Tôi không hề ghen tị
với bạn
Jean: Me neither!
Trang 37
Tôi cũng không
Barbara: Do you live alone, Jean?
Cô sống một mình phải không Jean?
Jean: No, I don't. I live with my family. How about you?
Không. Tôi sống với gia đình. Còn cô thì sao?
Barbara: I'm married now. I got married last year.
Tôi kết hôn rồi. Tôi cưới năm ngoái
Jean: Really? Congratulations!
Thật chứ? Chúc mừng cô!
Jean: Whom did you marry?
Cô kết hôn với ai thế?
Barbara: His name's Jeff Hunt. He lives in my building.
Anh ấy tên là Jeff Hunt. Anh ấy sống trong tòa nhà của tôi
Jean: Oh, what does he do?
Ồ, anh ấy làm gì?
Barbara: He's a doctor.
Anh ấy là bác sĩ
Jean: How wonderful, I'm very happy for you!
Thật tuyệt vời làm sao, tôi rất mừng cho bạn!

Trang 38
33. GARDENING
Constance: Your garden is really lovely.
Khu vườn của bạn đẹp quá
Gwen: Thank you. I enjoy working in the garden.
Cảm ơn. Tôi thích làm vườn
Constance: Do you do everything yourself?
Bạn tự làm mọi thứ luôn à?
Gwen: I trim the bushes and weed the flowerbeds myself.
Tôi tự tỉa bụi cây và rải thảm hoa
Constance: Who cuts the grass?
Thế ai cắt cỏ?
Gwen: Oh, it's so big that I hire one of the boys in the
neighbourhood to do it for me.
Ồ, khu vườn lớn quá nên tôi thuê cậu bé hàng xóm làm cho tôi
Constance: Well, I must say he does a good job.
Ồ, chắc hẳn cậu ấy làm rất tốt
Gwen: Yes. His work is more than satisfactory.
Vâng. Hơn cả sự hài lòng.

Trang 39
34. A LAZY BOY
Sheila: I'm very angry with my son, Harry.
Tôi rất là bực mình với con trai tôi, thằng Harry
Connie: Why? What's the problem?
Vì sao thế? Có chuyện gì?
Sheila: He's not doing well in school.
Nó học không tốt ở trường
Connie: That's a surprise. Harry is a smart boy.
Thật bất ngờ. Harry là cậu bé thông minh mà
Sheila: Yes, but he never studies.
Đúng, nhưng nó chẳng bao giờ học
Connie: Did you talk to his teachers?
Bạn nói với giáo viên của Harry chưa?
Sheila: Yes, I did.
Có, tôi nói rồi
Connie: What did they say?
Họ nói gì?
Sheila: He's a nice boy, but he's very lazy.
Harry là cậu bé dễ thương, nhưng rất lười biếng
Connie: Maybe they're right.
Có thể họ đúng
Sheila: I'm afraid so.
Tôi e rằng đúng như vậy
Connie: Have you thought about getting him a tutor?

Trang 40
Bạn có nghĩ về việc tìm cho Harry một người dạy kèm không?
Sheila: Maybe that's a good idea. I really want him to excel.
Có thể đó là ý kiến hay. Tôi thực sự muốn nó học tốt hơn
Connie: Let's go look in the phone book now then.
Vậy bắt đầu kiếm trong danh bạ điện thoại thôi nào

Trang 41
35. CAN I DRIVE THERE?
Maggie: What time is it?
Mấy giờ rồi thế?
Fran: It's three o'clock.
3 giờ rồi
Maggie: Oh no, I'm late.
Ôi không, tôi trễ rồi
Fran: Where are you going?
Bạn định đi đâu?
Maggie: To the dentist.
Tôi đi gặp nha sĩ
Fran: Can I drive you there?
Tôi có thể chở bạn đến đó không?
Maggie: Sure! That will help.
Chắc chắn rồi! Điều đó sẽ gúp được tôi
Fran: Do you have a toothache?
Bạn bị đau răng hả?
Maggie: Yes, and it's very bad.
Vâng, nó đau lắm
Fran: I'm sorry to hear that.
Tôi rất tiếc khi nghe điều đó
Maggie: I've had it for weeks, and this is the first time that I
could get in. My dentist is always so busy!
Tôi bị nhiều tuần rồi, đây là lần đầu tôi đi khám được. Nha sĩ
của tôi lúc nào cũng bận cả!

Trang 42
Fran: I guess that's a good thing! It means a lot of people like
him.
Tôi nghĩ đó là điều tốt! Nó có nghĩa là nhiều người thích ông ta

Trang 43
36. A NEW DRESS
Kay: Who is it?
Ai vậy?
Pamela: It's me, dear.
Là em nè chị yêu
Kay: Don't you have your key?
Em không có chìa khóa à?
Pamela: No, let me in! (Lets her in)
Không, để em vào đã
Kay: What's in that box? What did you get?
Cái gì trong hộp vậy? Em có cái gì vậy?
Pamela: A new dress, honey.
Một cái váy mới chị à
Kay: But you have a closet full of dresses.
Nhưng em đã có một tủ đầy váy rồi mà
Pamela: I know, but I need a new one.
Em biết nhưng em cần một cái mới
Kay: What's wrong with all the other dresses?
Mấy cái khác có vấn đề gì hả?
Pamela: They're not this one!
Chúng không giống cái này

Trang 44
37. A PICNIC
Louise: Let's go for a picnic.
Chúng ta đi dã ngoại nhé
Esther: That's a great idea! Where shall we go?
Ý hay đó! Chúng ta sẽ đi đâu?
Louise: Let's go to the park.
Đi công viên nhé
Esther: How far is it?
Bao xa nhỉ?
Louise: About a mile.
Khoảng 1 dặm
Esther: Is it a nice place?
Ở đó đẹp không?
Louise: Sure. It has picnic tables and a beautiful lake.
Chắc chắn rồi. Ở đó có bàn ăn ngoài trời và cái hồ đẹp
Esther: Good. I'll make some sandwiches.
Tuyệt. Em sẽ làm ít bánh Sandwich
Louise: I'll bring soda and cookies.
Chị sẽ mang Soda và bánh quy
Esther: The kids will love it.
Tụi nhỏ sẽ thích lắm

Trang 45
38. I'M GOING SKIING
Laura: We've got ten inches of snow.
Tuyết đã dày 10 inch
Stacy: Wow! That's terrific!
Wow, tuyệt vời
Laura: What's so terrific about it?
Điều gì tuyệt vời cơ?
Stacy: I'm going skiing.
Tôi sẽ đi trượt tuyết
Laura: Skiing? Are you serious?
Trượt tuyết? Bạn nghiêm túc chứ
Stacy: Yes. It's a lot of fun.
Vâng. Có nhiều điều vui lắm
Laura: Maybe, but it's also dangerous.
Có thể, nhưng nó cũng nguy hiểm đó
Stacy: You need to live on the edge!
Bạn cần sống trên sự mạo hiểm
Laura: And you need to make sure you don't fall off it!
Và bạn cần chắc chắc rằng bạn không bị rơi khỏi nó

Trang 46
39. TRAFFIC RULES (1)
Kay: Sara! You can't park here! It's a bus stop.
Sara! Cậu không thể đậu xe ở đây! Đây là trạm xe bus
Sara: Oh, we'll be back in a few minutes. It's OK.
Ồ, chúng tra sẽ trở lại sau vài phút mà. Không sao đâu
Kay: Oh, no, it isn't. You'll get a parking ticket if you leave it
here.
Ồ, không, không phải. Cậu phải mua vé đậu xe nếu đậu ở đây
Sara: No, I won't. It's half past five. All the traffic wardens
have gone home.
Không, tôi sẽ không mua. Năm rưỡi rồi. Cảnh sát giao thông đã
về nhà hết rồi.
Kay: Sara!
Sara nè!
Sara: Yes?
Gì thế?
Warden: Is this your car, ma'am?
Đây là xe của cô phải không?

Trang 47
40. HOUSEWORK
Wendy: Whew! I'm really tired and now I have to go home
and cook.
Whew! Tôi thật sự thấy mệt và giờ tôi muốn về nhà nấu ăn
Sue: Do you make dinner every night?
Bạn làm bữa tối mỗi ngày hả?
Wendy: Yes, I usually make dinner, and my husband washes
the dishes.
Vâng, tôi thường làm bữa tối, chồng tôi rửa chén bát
Sue: I live alone, so I do everything. Sometimes I eat out,
though. There are some good restaurants in my
neighbourhood.
Tôi sống một mình, vì vậy tôi phải làm mọi thứ. Mặc dù vậy,
thỉnh thoảng tôi ra ngoài ăn. Có một số nhà hàng ngon trong
khu phố của tôi
Wendy: Where do you live?
Bạn sống ở đâu?
Sue: Near the Pen Centre.
Gần The Pen Centre
Wendy: That's good. There aren't any good restaurants near
my house.
Tuyệt. Ở gần nhà tôi chẳng có nhà hàng nào ngon cả
Sue: Does your husband help you do housework much?
Chồng bạn có giúp bạn làm nhiều việc nhà không?
Wendy: Umm...yes. He sets the table almost every night, and
he makes our bed every morning. But I usually make all the
meals.

Trang 48
Uhm…có. Anh ấy dọn bàn mỗi tối và dọn dẹp giường ngủ mỗi
buổi sang. Nhưng tôi thường phải nấu tất cả các bữa ăn
Sue: How about cleaning?
Thế còn dọn dẹp nhà cửa thì sao?
Wendy: We clean the house together every weekend. I
vacuum the rooms, and he usually sweeps the floor of the
kitchen, and he does yard work.
Chúng tôi dọn dẹp nhà cùng nhau mỗi cuối tuần. Tôi hút bụi
các phòng và anh ấy thường quét sàn bếp và làm sân
Sue: Your husband helps you so much. Does he help do the
laundry too?
Chồng của bạn giúp bạn nhiều quá ha. Anh ấy có giúp bạn giặt
dũ không?
Wendy: Well, he's never helped me do the laundry.
Ồ, anh ấy chẳng bao giờ giúp tôi giặt dũ cả

Trang 49
41. ORAL EXAMS
Mary: Hey, Cindy! Have you finished the exam?
Cindy ơi! Cậu hoàn thành bài kiểm tra chưa?
Cindy: Yes, I have. Whew!
Xong rồi Whew à
Mary: Was it hard?
Có khó không?
Cindy: Well, yes. It was hard- pretty hard.
Vâng, có. Nó khó khá khó
Mary: Did you pass?
Bạn đậu chứ?
Cindy: I don't know. Mrs. Lester didn't tell me.
Tôi không biết. Cô Lester chưa nói với tôi
Mary: What questions did she ask?
Cô ấy hỏi những câu gì?
Cindy: First she asked me what my name was.
Đầu tiên cô ấy hỏi tôi tên tôi
Mary: That was easy, wasn't it?
Dễ mà nhỉ?
Cindy: Yes, except I couldn't remember! Then she asked me
where I came from, and how long it took to get here from my
country.
Vâng, làm sao mà tôi không nhớ chứ! Rồi cô ấy hỏi tôi tôi đến
từ đâu và mất bao lâu thời gian để đi từ đây đến nước tôi
Mary: And what else did she ask?

Trang 50
Cô ấy còn hỏi gì nữa không?
Cindy: She asked how long I'd been studying English here in
Canada, and she asked how I would use English in the future.
Cô ấy hỏi tôi học tiếng anh ở Canada bao lâu rồi và tôi sẽ dùng
tiếng anh như thế nào trong tương lai
Mary: Yes, yes, go on.
Vâng, vâng, tiếp đi
Cindy: Then she asked me to explain the difference between
my country and Canada.
Sau đó cô ấy nói tôi giải thích sự khác biệt giữa nước tôi và
Canada
Mary: Anything else?
Còn gì nữa không?
Cindy: I'm trying to remember. Oh, yes! She asked if I spoke
any other language.
Để tôi thử nhớ xem. À, vâng! Cô ấy hỏi tôi có nói ngôn ngữ nào
khác không?
Mary: Is that all?
Tất cả có nhiêu đó thôi hả?
Cindy: Oh, there were a lot of other questions. She asked me
what my hobbies were, where I visited in Canada. Then I was
asked to read a passage.
Uh. Có rất nhiều câu hỏi khác. Cô ấy hỏi về sở thích, những nơi
tôi đã thăm tại Canada. Rồi cô ấy yêu cầu tôi đọc đoạn văn
Mary: What did she say at the end?
Cuối cùng cô ấy nói gì?

Trang 51
Cindy: Hmm. Let's see...Oh, Yes! She asked me to tell you to go
in right away.
Hmm. Xem nào…À, vâng! Cô ấy bảo tôi nói bạn hãy vào ngay
lập tức

Trang 52
42. WOULD YOU CALL ME?
Angela: Well, see you tomorrow.
Gặp bạn ngày mai nhé
Vicky: I'd better go, too. Oh, would you do me a favour?
Tôi cũng nên đi thì hơn. Ừ, bạn có thể giúp tôi một việc không?
Angela: Sure.
Chắc chắn rồi
Vicky: Would you call me tomorrow at six o'clock in the
morning? Tomorrow is my daughter's birthday. I want to get
her a new robe, and I have to pick up the dry cleaning, and
pick up the cake from the bakery. Anyway, I have lots of
things to do. But I'm not sure I can get up early.
Bạn có thể gọi tôi vào ngày mai lúc 6 giờ sáng không? Ngày
mai là ngày sinh nhật con gái của tôi. Tôi muốn mua cho nó cái
áo choàng mới và tôi phải lấy đồ giặt khô, lấy bánh từ tiệm
bánh. Dù sao, tôi có nhiều thứ phải làm. Nhưng tôi chắc chắn
tôi không thể dậy sớm
Angela: Do you need a hand?
Bạn có cần giúp đỡ không?
Vicky: Oh, can you? That would be great. Can you go to the
mall and buy her a new robe, pick up the dry cleaning, and get
the cake from the bakery?
Ồ, bạn có thể giúp ư? Tuyệt quá. Bạn có thể đến trung tâm
mua sắm và mua con bé cái áo choàng mới, lấy đồ giặt khô và
bánh được không?
Angela: And what will you be doing?
Vậy bạn sẽ làm gì?
Vicky: Sleeping in of course!

Trang 53
Tất nhiên là tôi ngủ rồi.

Trang 54
43. CAN I LET YOU KNOW?
Margaret: Are you going out with Leonard tonight?
Bạn định ra ngoài với Leonard tối nay à?
Frances: Uh-huh. He's supposed to pick me up at six thirty.
What time is it now?
Uh. Anh ấy đón tôi lúc sáu giờ ba mươi. Giờ là mấy giờ rồi?
Margaret: Quarter to six. You'd better get going.
5 giờ 45 phút. Bạn nên đi đi
Frances: You're kidding. I haven't even taken a shower.
Bạn đùa chắc. Tôi còn chưa tắm nữa nè
Margaret: Where are you going?
Bạn tính đi đâu?
Frances: We haven't made up our minds yet. Maybe to a
movie, maybe to a party.
Tôi chưa biết nữa. Có thể đi xem phim, hoặc tiệc tùng gì đó
Margaret: Go and see Forrest Gump. It's supposed to be
interesting.
Đi và xem Forrest Gump. Nghe nói nó rất thú vị
Frances: Oh, maybe we will. I've heard The Sixth Sense is
good, too.
Ừ, có thể chúng tôi sẽ đi. Tôi nghe nói The Sixth Sense cũng
hay
Margaret: Well, personally I prefer Forrest Gump. I really
should be going. Do you want to go shopping tomorrow?
Ồ, cá nhân tôi thích Forrest Gump hơn. Tôi thực sự muốn đi.
Bạn có muốn đi mua sắm ngày mai không?

Trang 55
Frances: I'd like to go, but it depends. I might have to go to the
store tomorrow and do some work. Can I let you know first
thing in the morning?
Tôi muốn đi nhưng còn tùy đã, tôi có thể phải đi cửa hàng vào
ngày mai và làm một vài việc. Có thể tôi sẽ cho bạn biết việc
đầu tiên tôi làm vào sáng mai được không?
Margaret: OK, that would be all right.
Được rồi. Ổn thôi
Frances: Oh, there's the phone. It must be Leonard.
Uh. Có điện thoại. Chắc là Leonard
Margaret: Well, I'll be going. Call me up tomorrow.
Ồ, tôi đi đây. Gọi tôi vào ngày mai nha
Frances: I will. Have a good evening.
Tôi sẽ gọi. Chúc buổi tối tốt lành
Margaret: You too.
Bạn cũng vậy nha

44. ON THE PHONE - A LESS FORMAL CALL


Trang 56
Miss Wallace: Good afternoon, Scott and Smith. May I help
you?
Xin chào Scott và Smith.Tôi có thể giúp gì?
George: May I speak to Mr. Scott or Mr. Smith, please?
Làm ơn cho tôi nói chuyện với ông Scott hoặc ông Smith?
Miss Wallace: I'm sorry, they aren't here right now. Who's
calling, please?
Tôi xin lỗi, nhưng họ không có ở đây bây giờ. Làm ơn cho tôi
biết ai gọi vậy ạ?
George: George Martin.
George Martin
Miss Wallace: Is there any message I can take, Mr. Martin?
Tôi có thể nhận lời nhắn gì không thưa ông Martin?
George: No, I'll call back later.
Không, Tôi sẽ gọi lại sau
Miss Wallace: Thank you for calling Scott and Smith.
Cảm ơn đã gọi cho Scott và Smith

45. A CUP OF COFFEE

Trang 57
Bill: Can I get you something to drink?
Tôi lấy gì đó cho bạn uống nhé?
Robin: A cup of coffee, please.
Làm ơn cho tôi một tách cà phê
Bill: With milk and sugar?
Với sữa và đường à?
Robin: A little milk, but no sugar.
Một chút sữa nhưng không đường
Bill: I never drink coffee at night.
Tôi chẳng bao giờ uống cà phê vào buổi tối
Robin: Why not?
Vì sao không?
Bill: It keeps me awake.
Nó làm tôi không ngủ được
Robin: What do you drink with supper?
Thế bạn uống gì với bữa ăn nhẹ sau bữa tối?
Bill: Tea, it helps me relax.
Trà, nó giúp tôi thư giãn
Robin: I don't like tea.
Tôi không thích trà
Bill: There are so many kinds of tea; maybe you should shop
around and try to find one you like because coffee is so bad
for you.
Có rất nhiều loại trà; có thể bạn sẽ đi mua sắm quanh đây và
thử loại nào đó bạn thích vì cà phê không tốt cho bạn

Trang 58
Robin: That's a good idea.
Ý kiến hay đó

46. HOW ABOUT A DRINK?


Chris: How about a drink, tonight?
Trang 59
Mình đi uống nước tối nay nhé?
Loretta: I'd love to.
Mình cũng thích vậy
Chris: Where can we meet?
Chúng ta gặp nhau ở đâu nhỉ?
Loretta: How about the Relax Bar?
Gặp ở Relax Bar được chứ?
Chris: All right. What time?
Được. Mấy giờ?
Loretta: Is eight o'clock OK?
8 giờ được không?
Chris: Yes, that's fine.
Vâng, được chứ
Loretta: I will meet you there. I'm really looking forward to it!
Mình sẽ gặp bạn ở đó. Mình mong tới lúc đó quá à
Chris: Me too!
Mình cũng vậy

47. I HAVE A SORE THROAT


Matt: You sound terrible.

Trang 60
Giọng của bạn nghe ghê quá
Judy: I have a sore throat.
Tôi bị đau họng
Matt: You should rest your voice.
Bạn nên ít nói thôi
Judy: I know. It hurts when I talk.
Tôi biết, khi tôi nói nó đau lắm
Matt: What are you taking for your throat?
Bạn uống thuốc gì chưa?
Judy: Hot tea and honey.
Trà mật ong nóng
Matt: That should help. Are you going to work today?
Nó có thể làm đỡ bệnh. Bạn sẽ đi làm hôm nay chứ?
Judy: No, I'm staying home.
Không, tôi đang ở nhà
Matt: Good idea.
Tốt đó
Judy: I'll feel better tomorrow.
Tôi sẽ thấy khỏe hơn vào ngày mai
Matt: I hope so.
Tôi cũng hi vọng vậy

48. ON SALE
Emily: Do you like my new coat?
Trang 61
Bạn có thích cái áo khoác mới của tôi không?
Scott: It looks terrific!
Trông thật tuyệt vời
Emily: I'm glad you like it.
Tôi rất vui vì bạn thích nó
Scott: How much was it?
Nó bao nhiêu vậy?
Emily: Eighty dollars.
80 đô
Scott: That's a good price.
Giá tốt đó
Emily: Yeah, it was on sale.
Vâng, nó giảm giá mà
Scott: Where did you get it?
Bạn mua nó ở đâu vậy?
Emily: At Sears.
Tại cửa hàng Sears
Scott: I like to shop there, too. They always have really good
sales!
Tôi cũng thích mua sắm ở đó. Họ luôn bán hàng với giá tốt
Emily: Maybe you should go there today, you the have a sale
on shirts if you're interested.
Bạn nên đi mua hôm nay. Bạn sẽ được giảm giá áo sơ mi nếu
bạn thích
Scott: Good idea! I need some.

Trang 62
Ý hay đó. Tôi cũng cần vài cái

49. NOT A CLOUD IN THE SKY


Eddie: What a beautiful day!
Hôm nay trời đẹp quá
Trang 63
Rita: Yes, there's not a cloud in the sky.
Vâng, bầu trời không có mây
Eddie: What's the temperature?
Còn nhiêt độ thì sao?
Rita: It's seventy degrees.
Nó khoảng 70 độ (độ F)
Eddie: I love October.
Tôi thích tháng 10
Rita: Me too. It's not too hot and not too cold.
Tôi cũng vậy. Trời không quá nóng cũng không quá lạnh
Eddie: Fall is my favourite season.
Tôi thích mùa thu
Rita: Mine, too.
Cả tôi nữa
Eddie: The weather is almost perfect.
Thời tiết lúc nào cũng tuyệt cả
Rita: And the leaves are very pretty when they change
colours.
Lá cây rất đẹp khi chúng đổi màu

50. COLD AND WINDY


Eileen: Is it cold out?
Ngoài trời lạnh chứ?

Trang 64
Nelson: Yes, it's cold and windy!
Vâng, lạnh và có gió nữa
Eileen: I'm going to wear my heavy coat.
Tôi sẽ mặc áo khoác dày
Nelson: Good idea! Where are you going?
Ý hay đó. Giờ bạn đi đâu đó?
Eileen: To the post office.
Đến bưu điện
Nelson: Why?
Để làm gì?
Eileen: To mail this package.
Để gửi cái túi này
Nelson: Would you buy some stamps for me?
Cô mua giúp tôi mấy cái tem nha
Eileen: Sure. How many do you want?
Chắc rồi, anh muốn bao nhiêu cái?
Nelson: Ten. Here's the money for the stamps.
10 cái. Tiền mua tem đây!
Eileen: Okay. I'll be back in twenty minutes, unless I get blown
away!
Được rồi. Tôi sẽ về trong 20 phút nếu tôi không bị gió thổi đi
mất
51. IT'S BEGINNING TO SNOW
Jason: Do you like snow?
Bạn có thích tuyết không?

Trang 65
Kristin: No! I hate it!
Không, tui ghét nó
Jason: Why? Snow is so pretty.
Vì sao? Tuyết đẹp thế mà
Kristin: Yes, but I don't like to drive in it.
Vâng, nhưng tui không thích lái xe trên tuyết
Jason: Well, it's beginning to snow.
Ồ, tuyết bắt đầu rơi rồi
Kristin: And I have to drive to work.
Và tui phải lái xe đi làm
Jason: How far is it to work?
Anh làm cách đây bao xa?
Kristin: Six miles. Are we going to get much snow?
6 dặm, có nhiều tuyết rơi không?
Jason: About twelve inches, they say.
Khoảng 12 inche, họ bảo thế
Kristin: Oh no! Driving will be dangerous! Please be careful!
Ôi không! Lái xe sẽ nguy hiểm lắm! Cẩn thận nha!
Jason: I will, by the way, can I borrow your car?
Tui sẽ cẩn thân, à mà này, có thể cho tui mượn xe không?

52. A HOUSE AT THE SHORE


Roberto: When is your vacation?
Kì nghỉ của bạn khi nào?
Trang 66
Sandra: It starts next week.
Đầu tuần sau
Roberto: Where are you going?
Bạn sẽ đi đâu?
Sandra: We're renting a house on the shore.
Chúng tôi mướn căn nhà trên trên bờ biển
Roberto: That's wonderful!
Tuyệt quá!
Sandra: Yes, we love the ocean.
Vâng, chúng tôi yêu biển lắm
Roberto: Do you swim a lot?
Bạn có bơi nhiều không?
Sandra: Not very much.
Không nhiều lắm
Roberto: Then, why are you going to the shore?
À, vậy sao bạn đến bờ biển?
Sandra: Because we all bought new swim suits!
Bởi vì tất cả chúng tôi đã mua đồ bơi mới

53. A SOCCER GAME


Denis: I'm going to play soccer.
Anh sẽ đi đá bóng
Trang 67
Barbara: Who are you playing with?
Anh đi đá bóng với ai?
Denis: Some friends from work.
Mấy người bạn trong công ty
Barbara: Are you a good soccer player?
Anh đá bóng giỏi không?
Denis: Yes, but I'm not the best player on the team.
Có, nhưng anh không phải là cầu thủ giỏi nhất trong đội
Barbara: What time does the game begin?
Khi nào trận đấu bắt đầu?
Denis: Nine o'clock. Why don't you come with me?
9 giờ. Vì sao em không đi với anh?
Barbara: I can't today. I'm very busy.
Em không thể đi hôm nay. Em rất bận
Denis: Okay. See you later.
Được rồi. Gặp em sau
Barbara: I hope your team wins.
Em hi vọng đội của anh sẽ thắng

54. NOT SO YOUNG


Keith: My son is graduating from high school today!
Con trai tôi đã tốt nghiệp phổ thông hôm nay
Trang 68
Sally: And my daughter is graduating next year.
Con gái tôi tốt nghiệp năm tới
Keith: How old is she?
Con bé bao nhiêu tuổi?
Sally: She's sixteen.
Nó 16 tuổi
Keith: I remember when she was a baby.
Tôi cứ nhớ nó là đứa bé
Sally: I know. We're getting old.
Tôi biết. Chúng ta đã già rồi
Keith: Don't say that!
Đừng nói thế
Sally: Why not? It's true.
Vì sao? Đúng mà
Keith: No, it isn't. We were young when we got married.
Không phải vậy. Chúng ta kết hôn khi còn trẻ
Sally: That's right, but we got married 25 years ago!
Đúng rồi, nhưng chúng ta đã kết hôn cách đây 25 năm rồi

55. IS SHE SINGLE?


Lynn: Today is my cousin's birthday.
Hôm nay là sinh nhật cháu cô
Trang 69
Roger: What's your cousin's name?
Cháu cô tên gì?
Lynn: Kathy. I'm going to her house after dinner.
Kathy. Cô sẽ đến nhà con bé sau bữa tối
Roger: How old is she?
Cô ấy bao nhiêu tuổi
Lynn: She's twenty-four.
24 tuổi
Roger: Hmm. She's my age. Is she pretty?
Hmm. Bằng tuổi cháu. Cô ấy xinh chứ?
Lynn: Yes, and she's very nice, too.
Vâng, con bé rất dễ thương nữa
Roger: Is she single?
Cô ấy còn độc thân ạ?
Lynn: No, she's married and has two children.
Không, con bé đã kết hôn và có 2 đứa con
Roger: Oh that's too bad.
Ôi, tệ quá
Lynn: Not for her! He he he...
Không dành cho con bé đâu! He he he

56. TO BUY A BIRTHDAY PRESENT


Mark: What are you getting Jim for his birthday?
Bạn mua cho gì cho sinh nhật của Jim?
Trang 70
Leslie: I don't know yet.
Tôi chưa biết nữa
Mark: You can always get him a shirt.
Ban có thể mua cho cậu ấy cái áo sơ mi
Leslie: But I got him one last year.
Nhưng tôi mua cho cậu ấy một cái năm ngoái
Mark: Oh, that's right. Let me think.
Ồ, đúng rồi. Để tôi nghĩ xem
Leslie: I want to get him something different.
Tôi muốn mua cho cậu ấy cái gì đó khác
Mark: How about a briefcase?
Còn cái cặp thì sao?
Leslie: Good idea! His briefcase is getting old.
Ý hay đó. Cái cặp của cậu ấy cũ rồi
Mark: And it's something he'll use every day.
Và thứ gì đó cậu ấy sẽ dùng mỗi ngày
Leslie: Of course! Why didn't I think of that?
Tất nhiên rồi! Tại sao tôi không nghĩ tới điều đó nhỉ?

57. TELEPHONE
Mr Palmer: Hello?
Xin chào?
Trang 71
Sue: Hello, is Mary there?
Xin chào, Mary có đó không?
Mr Palmer: I'm sorry, you have the wrong number.
Xin lỗi, bạn nhầm số rồi
Sue: Oh...is this 685-5290?
Ồ…Đây có phải số 685-5290 không?
Mr Palmer: No, it's not.
Không, không phải
Sue: I'm sorry.
Tôi xin lỗi
Mr Palmer: That's OK.
Không sao đâu

58. A LIGHT EATER


Frances: Would you like anything else? You haven't eaten very
much.
Bạn có thích ăn gì khác không? Bạn ăn chưa nhiều
Trang 72
Grace: No, thanks. I'm already full.
Không, cảm ơn. Tôi no rồi
Frances: Oh, come on. Have some more.
Ôi, thôi nào. Ăn thêm gì đi
Grace: No, I really can't. I've never been much of an eater.
Không, thật sự tôi không thể. Tôi chưa bao giờ ăn nhiều cả
Frances: Have some coffee then.
Vậy uống cà phê nhé
Grace: That would be nice.
Ý hay đó
Frances: How do you take it?
Bạn uống cà phê gì?
Grace: With sugar please, no cream.
Cà phê đường không kem
Frances: Here you are.
Của bạn đây
Grace: Thank you.
Cảm ơn

59. A NICE FLAT (1)


Agent: This is a nice flat.
Đây là một căn hộ đẹp
Jane: Mmm...
Trang 73
Mmm…
Agent: There's a living room. There's a kitchen, a bedroom,
and a bathroom, and there's a bidet!
Có phòng khách, 1 nhà bếp, 1 phòng ngủ và nhà tắm và 1 vòi
rửa vệ sinh thông minh
Jane: What is a bidet?
Vòi rửa vệ sinh thông minh là gì?
Agent: It's like a toilet, only better. I'll let you figure it out!
Nó như là bồn cầu, nhưng tốt hơn. Tôi sẽ cho bạn thấy nó
Jane: Well, none of my friends have a bidet, and even if I don't
know what it is, they will be jealous when I tell them!
Ồ, bạn của tôi chẳng ai có cái này cả, và mặc dù tôi không biết
nó là cái gì, họ sẽ ghen tị khi tôi nói với họ

60. A NICE FLAT (2)


Agent: Well, here's the kitchen.
Ồ, đây là bếp
Jane: Hmm...It's very small.
Trang 74
Hmm…nó rất nhỏ
Agent: Yes, it isn't very large, but there's a cooker and a fridge.
There are some cupboards under the sink.
Vâng, nó không lớn lắm, nhưng có bếp nấu và tủ lạnh. Ở đó có
vài tủ bếp dưới bồn rửa
Jane: Are there any plates?
Ở đó có bát đĩa gì không?
Agent: Yes, there are.

Jane: Good. Are there any chairs in here?
Tốt quá rồi. Có cái ghế nào ở đây không?
Agent: No, there aren't, but there are some in the living room.
Không có, nhưng ở phòng khách có mấy cái
Jane: Hmm. There aren't any glasses!
Hmm. Không có cái ly nào cả
Agent: Yes, there are! They're in the cupboard.
Có đó. Chúng ở trong tủ bếp
Jane: ...and ...er... where's the toilet?
…và…toilet ở đâu nhỉ?

61. AFRAID OF FLYING


Bert: Where is your meeting?
Buổi họp của bạn ở đâu?
Linda: In Dallas, Texas.

Trang 75
Ở Dallas, Texas
Bert: How are you going?
Bạn đến đó bằng cách nào?
Linda: By plane.
Máy bay
Bert: Do you like to fly?
Bạn thích đi máy bay chứ?
Linda: Sure. It's fast and comfortable.
Chắc chắn rồi. Đi máy bay nhanh và thoải mái
Bert: I'm afraid of flying.
Tôi sợ đi máy bay
Linda: That's silly. Flying is very safe.
Điều đó thiệt ngớ ngẩn, đi máy bay rất an toàn
Bert: Maybe, but I don't feel safe in a plane.
Có lẽ, nhưng tôi không cảm thấy an toàn trên máy bay
Linda: I understand. A lot of people feel that way.
Tôi hiểu. Nhiều người cũng cảm thấy điều đó

62. A PLANE RESERVATION


Henry: I'd like to reconfirm my plane reservation.
Tôi muốn xác nhận lại chỗ đặt máy bay của mình
Miss Lester: What flight are you taking?
Trang 76
Ông đi máy bay nào?
Henry: Flight 207.
Chuyến 207
Miss Lester: And your name, please?
Tên của ông là gì?
Henry: Henry Chandler.
Henny Chandler
Miss Lester: Yes, sir. You're booked on Flight 207. Please
check in at the airport an hour before flight time.
Vâng, thưa ông. Ông đã đặt vé máy bay trên chuyến 207. Vui
lòng làm thủ tục check in ở sân bay trước giờ bay một giờ
Henry: Thank you.
Cảm ơn

63. GETTING TOGETHER


Walter: Are you free Friday night?
Tối thứ 6 em rảnh chứ?

Trang 77
Rebecca: I might not be in town. I'm not sure yet. A friend
suggested I go to Vancouver.
Em có thể không ở trong thị trấn. Em không chắc nữa. Bạn của
em gợi ý cho em đến Vancouver
Walter: Well, a few of us are getting together, and I thought
you might want to come, too.
Ồ, chúng ta có một vài người đang ở bên nhau, và anh cũng
nghĩ em cũng muốn đến.
Rebecca: What are you thinking of doing?
Anh nghĩ sẽ làm gì?
Walter: We're not sure yet. We might go to a bar, but we'll
probably go see A.I.
Không chắc nữa. Có thể đi bar, nhưng đi gặp A.I
Rebecca: Oh, I haven't seen yet.
Ồ, em chưa gặp bao giờ
Walter: Well, come then.
Vậy chúng ta đến nhé
Rebecca: Sure, if I'm in town. I'll call you and let you know.
Chắc chắn, nếu em ở thị trấn. Em sẽ gọi và cho anh biết

64. HOW'S YOUR NEW JOB GOING?


Mr Adams: Oh, Miss Wallace! long time no see
Ồ, cô Wallace! Lâu rồi không gặp

Trang 78
Miss Wallace: How are you?
Anh khỏe không?
Mr Adams: Good. Thank you. How's your new job?
Cũng tốt. Cảm ơn. Công việc mới của cô sao rồi?
Miss Wallace: I started working today.
Tôi bắt đầu làm việc hôm nay
Mr Adams: How does it seem so far?
Đi làm có xa không?
Miss Wallace: It's demanding, but I'm happy to be working.
Cũng xa, nhưng tôi rất vui khi được làm việc
Mr Adams: What's your boss like?
Ông chủ bạn thế nào?
Miss Wallace: He appears to be very thoughtful and kind, but
they all do at first. I guess we will have to see.
Ông ấy rất chu đáo và tử tế, nhưng lúc đầu ai cũng thế mà.
Chúng ta phải chờ xem
Mr. Adams: Well, I wish you the best of luck.
Ồ, tôi mong bạn sẽ gặp may mắn
Miss Wallace: Thanks, take care.
Cảm ơn, bảo trọng

65. WE EAT A LOT


Mario: Did you see my car keys?
Em có thấy cái chìa khóa của anh không?

Trang 79
Eva: They're on top of the TV.
Chúng ở trên TV đó
Mario: You're right. Thanks!
Đúng rồi. Cảm ơn em!
Eva: Where are you going?
Anh đi đâu đấy?
Mario: To the supermarket.
Anh đi siêu thị
Eva: Again?
Nữa hả?
Mario: Yes, we eat a lot.
Ừ, chúng ta ăn nhiều mà
Eva: Do you want me to go with you?
Anh có muốn em đi cùng không?
Mario: Sure, if you can.
Chắc chắn rồi, nếu em có thể
Eva: Good. The packages will be heavy.
Được. Đồ đạc sẽ nặng lắm
Mario: There is a new health store right up the road; maybe
since you guys eat a lot you should try and eat more healthily.
Có một của hàng chăm sóc sức khỏe ở bên kia đường. Vì chúng
ta ăn nhiều, chúng ta nên thử qua đó và ăn lành mạnh hơn
Eva: Maybe you're right; we have all put on a little weight.
Có lẽ anh nói đúng. Chúng ta đều tăng cân

Trang 80
66. I'LL TAKE YOU
George: Diana!
Diana

Trang 81
Diana: Oh, George...hi, how are you? Listen, I'm in a terrible
hurry. The bank closes in twenty minutes.
Ồ, George…xin chào, anh khỏe không? Nghe này, tôi đang đói
lắm. Ngân hàng sẽ đóng cửa trong 20 phút
George: Is your bank near here?
Ngân hàng của cô gần đây chứ?
Diana: Yes, it's only four blocks away on Vine Street.
Vâng, chỉ còn cách đó 4 dãy nhà trên đường Vine
George: Well, get in. I'll take you.
Ồ, vào xe đi. Tôi sẽ chở cô.
Diana: Are you sure? It's not out of your way?
Anh chắc chứ. Đó có phải đường anh đi không?
George: No, not at all.
Không hẳn
Diana: This is so nice of you, George. Thank you.
Anh thật là dễ thương, George. Cảm ơn
George: You're welcome.
Không có chi

67. WE MUST BE OUT OF THEM


David: Hi! Sorry I'm late. I missed the bus.
Xin chào! Xin lỗi tôi đến trễ. Tôi bị lỡ xe bus

Trang 82
Edie: Oh, that's O. K. I had time to clean up before you come.
Ồ, không sao. Tôi có thời gian để dọn dẹp trước khi anh đến
David: You don't look very good.
Trong cô không được khỏe
Edie: I must be getting a cold. I've been sneezing all day. A-A-
ATCHOO!
Tôi bị cảm rồi. Tôi hắt xì cả ngày
David: Bless you.
Chúa phù hộ cho cô
Edie: Thank you.
Cảm ơn
David: You must be getting a cold. Why don't you go lie down?
I'll bring you some aspirin.
Cô bị cảm lạnh rồi đó. Vì sao cô không nằm nghỉ? Để tôi lấy
aspirin cho cô
David: I don't see any aspirin in the medicine cabinet.
Tôi không thấy viên aspirin nào trong tủ thuốc cả
Edie: We must be out of them.
Chúng ta hết thuốc aspirin rồi
David: I'll go to the drugstore. Is there anything else we need?
Tôi sẽ đến tiệm thuốc. Có cần mua thêm gì không?
Edie: Could you get some...ATCHOO
...Anh có thể mua thêm ít… hắt xì …
David: I don't know if they sell ATCHOO there, but I'll check!
Tôi không biết họ có bán “hắt xì” ở đó không, để tôi kiểm tra
xem
Trang 83
68. DOCTOR'S APPOINTMENT
Patricia: When can I see Dr. Know?
Khi nào tôi có thể gặp bác sĩ Know

Trang 84
Nurse: He won't be free until tomorrow.
Ông ấy sẽ không rảnh cho đến ngày mai
Patricia: Can I make an appointment?
Tôi có thể đặt hẹn không?
Nurse: Sure. How about tomorrow at ten o'clock?
Chắc chắn rồi. Ngày mai lúc 10 giờ được không?
Patricia: Can you make it at nine?
Cô có thể cho cuộc hẹn lúc 9 giờ không?
Nurse: I check to see if he's available. I'm sorry but he's tied
up until ten o'clock.
Để tôi kiểm tra xem ông ấy có rảnh không. Tôi xin lỗi nhưng
ông ấy bạn đến 10 giờ lận
Patricia: Well, can't you squeeze me in, somehow?
Vâng, cô có thể giúp tôi không, bằng cách nào đó?
Nurse: I'm afraid not. How about after lunch?
Tôi e rằng không thể. Còn sau bữa trưa thì sao?
Patricia: Will one o'clock be all right?
1 giờ chiều được chứ?
Nurse: That's perfect. Thank you.
Tuyệt! Cảm ơn

69. TRAFFIC RULES (2)


Police Officer: Excuse me. May I see your licence?
Xin lỗi. Tôi có thể xem bằng lái của bà không?

Trang 85
Kay: I'm afraid I've left it at home.
Tôi e rằng tôi bỏ quên ở nhà rồi
P.O.: In that case, you'll have to take it to the police station
within five days.
Trong trường hợp này, bà phải mang nó đến trạm cảnh sát
trong vòng 5 ngày
Kay: But...but why?
Nhưng…nhưng tại sao?
P.O.: You were speeding, ma'am.
Bà chạy quá tốc độ
Kay: But I was only doing 75!
Nhưng tôi chỉ chạy 75km/h thôi mà
P.O.: There's a 70km/h speed limit on this road, ma'am.
70km/h là tốc độ tối đa trên đường này thưa bà
Kay: Is there? I didn't see the sign...
Vậy sao? Tôi không thấy biển báo
P.O.: Well, ma'am. We've been following you.
Vâng, thưa bà. Chúng tôi đã theo sau bà
Kay: So, you were doing 75km/h, too.
Và anh cũng chạy 75km/h
P.O.: No, ma'am. We were doing 90km/h...and we couldn't
catch you!
Không, thưa bà. Chúng tôi chạy 90km/h…và chúng tôi không
thể bắt kịp bà

Trang 86
70. EATING OUT
Louis: Waiter! Could we have the bill, please?
Phục vụ! Vui lòng cho tôi hóa đơn thanh toán nhé?

Trang 87
Waiter: Can I put it all on one bill?
Tôi có thể tính thành 1 hóa đơn không?
Louise: No, we'd prefer separate checks
Không, chúng tôi muốn thanh toán riêng
Waiter: Your bill's eighteen dollars.
Hóa đơn của bà là 18 đô
Louise: That seems expensive. Would you check it again
please?
Có vẻ mắc quá. Anh có thể kiểm tra lại không?
Waiter: Sorry, ma'am. This is your friend's bill. Here is yours;
it's twenty-four dollars and sixteen cents!
Xin lỗi, thưa bà. Đây là hóa đơn của bạn bà. Đây là của bà. 24
đô, 16 cen

71. TO BUY A BUS TICKET


Raymond: Excuse me...
Xin lỗi…

Trang 88
Teller: Yes. Can I help you?
Vâng, tôi có thể giúp gì cho bạn?
Raymond: Yes, I'd like some information about buses please.
Vâng, tôi muốn một vài thông tin về xe buýt
Teller: Where to?
Đến đâu ạ?
Raymond: ...to Toronto
…đến Toronto
Teller: When?
Khi nào?
Raymond: This Saturday.
Thứ 7 tuần này
Teller: Morning or afternoon?
Sáng hay chiều vậy ạ?
Raymond: In the afternoon. About three o'clock.
Buổi chiều, khoảng 3 giờ
Teller: There's one at 3:20.
Có một chuyến lúc 3h20 đó ạ
Raymond: Thank you that sounds perfect. I'll take it!
Nghe tuyệt đó. Tôi đi chuyến xe đó

72. ON THE PHONE


Miss Wallace: Good morning, Scott and Smith Law Office. May
I help you?

Trang 89
Chào buổi sáng, đây là văn phòng luật Scott and Smith. Tôi có
thể giúp gì cho bạn?
Nick: Yes. May I speak to David Waller, please?
Vâng. Tôi có thể nói chuyện với David Waller không?
Miss Wallace: I'm sorry, he isn't here yet. May I take a
message?
Xin lỗi, ông ấy không có ở đây. Tôi có thể nhận lời nhắn
không?
Nick: Yes. Could you ask him to call Marjorie Vale?
Vâng. Cô có thể nói anh ấy gọi cho Marjorie Vale không?
Miss Wallace: How do you spell your last name?
Anh có thể đánh vần họ của anh không ạ?
Nick: V-A-L-E.
V-A-L-E
Miss Wallace: What's your phone number? Or does mr Waller
have it?
Số của anh là gì? Ông Waller có nó chứ?
Nick: Uh, no, he doesn't. It's 680-5290.
Uh, không, ông ấy không có. Nó là 680-5290
Miss Wallace: I'm sorry, could you repeat that?
Tôi xin lỗi, anh có thể nói lại được không?
Nick: 680-5290.
680-5290
Miss Wallace: I'll give him the message.
Tôi sẽ đưa lời nhắn cho ông ấy
Nick: Thank you.
Trang 90
Cảm ơn
Miss Wallace: You're welcome.
Không có chi

73. OPERATING ROOM


Doctor: Mrs, Martin? I'm Dr. Thomas.
Bà Martin phải không? Tôi là bác sĩ Thomas

Trang 91
Mrs. Martin: Oh, doctor, how is he?
Ồ, bác sĩ, anh ấy sao rồi?
Doctor: Well, I'm afraid we'll have to operate.
Vâng, tôi e rằng chúng tôi phải làm phẫu thuật
Mrs. Martin: Oh, no! He's always been afraid of operations.
Ôi không! Anh ấy luôn sợ phẫu thuật
Doctor: Don't worry. If we operate now, he'll be all right.
Đừng lo lắng. Nếu chúng tôi phẫu thuật bây giờ, anh ấy sẽ ổn
Mrs. Martin: Oh, doctor, do you really have to?
Ôi, bác sĩ, có nhất định phải mổ không?
Doctor: I'm afraid so. He's lost a lot of blood. If we don't
operate, he'll die!
Tôi e rằng phải vậy. Anh ấy mất nhiều máu quá. Nếu chúng tôi
không phẫu thuật, anh ấy sẽ chết
Mrs. Martin: Oh, please just do whatever you have to.
Ôi, làm ơn hãy làm những gì bác sĩ phải làm

74. A CAR LOAN


Lynn: I want to go to the bank this afternoon.
Em muốn đi ngân hàng chiều nay
Trang 92
Andy: I'll drive you there.
Anh sẽ đưa em đi
Lynn: Thanks. I'm going to apply for a loan.
Cảm ơn. Em sẽ đi vay tiền
Andy: Why do you need a loan?
Tại sao em phải vay tiền?
Lynn: I have to buy a new car.
Em phải mua cái xe mới
Andy: What's wrong with your car?
Xe của em bị gì à?
Lynn: It won't start, and it's ten years old.
Nó không khởi động được, và nó đã 10 năm rồi
Andy: How much will a new car cost?
Cái xe mới giá bao nhiêu?
Lynn: About fifteen thousand dollars.
Khoảng 15 ngàn đô
Andy: Wow! That's a lot of money.
Wow! Nhiều tiền quá
Lynn: I know. That's why I need a loan.
Em biết. Đó là lý do tại sao em cần một khoản vay

75. A CASHIER
Brenda: What kind of work do you do?
Bạn làm nghề gì?
Trang 93
Ralph: I'm a cashier at a supermarket.
Tôi làm thu ngân ở siêu thị
Brenda: Do you like your job?
Bạn thích công việc của mình chứ?
Ralph: No, it's not very interesting.
Không, nó không thú vị
Brenda: And you don't make much money.
Và bạn không làm ra nhiều tiền
Ralph: That's right. I make very little.
Đúng rồi. Tôi làm ra rất ít
Brenda: I think you should look for another job.
Tôi nghĩ bạn nên tìm công việc khác
Ralph: I am, but it's not easy to find one.
Tôi có tìm, nhưng thật không dễ tìm việc mới
Brenda: Keep looking! You'll get one.
Cứ tìm đi! Bạn sẽ tìm được việc
Ralph: Thanks. I hope you're right.
Cảm ơn. Tôi hi vọng là bạn đúng

76. SETTLING DOWN


Mrs Bates: How are you settling in?
Chỗ ở của bạn sao rồi?
Trang 94
Neal: Oh, we're still in a bit of a mess, but Lisa seems to like it
here.
Ồ, chúng tôi vẫn còn chút lộn xộn, nhưng Lisa dường như
thích ở đây
Mrs Bates: That's good. Is there a garden for her to play in?
Điều đó thật tuyệt. Có khu vườn cho con bé chơi không?
Neal: Yes, it's not very big, but we've got a small swimming
pool.
Vâng, nó không rộng lăm, nhưng chúng tôi có cái hồ bơi nhỏ
Mrs Bates: Have you found a school for Jerry?
Bạn tìm được trường cho Jerry chưa?
Neal: Yes, there's one near here. It takes only 5 minutes by
car.
Vâng, có một trường gần đây. Chỉ mất 5 phút đi xe hơi
Mrs Bates: That's good. So, you like it there, do you, Neal?
Tuyệt đó. Vì thế bạn thích ở đây, phải không Neal?
Neal: Yes, this is a very good place for my children.
Vâng, đây là nơi rất tốt cho con của tôi

77. WILL YOU GET SOME BREAD FOR ME?


Edna: Is there a bakery near here?
Có tiệm bánh nào gần đây không?

Trang 95
Alex: Yes, you can get there in five minutes.
Có, bạn có thể đến đó trong 5 phút
Edna: That's good. I don't have much time.
Tuyệt đó. Tôi không có nhiều thời gian
Alex: Why are you going to the bakery?
Vì sao bạn đến tiệm bánh?
Edna: To buy birthday cake.
Để mua bánh sinh nhật
Alex: Whose birthday is it?
Sinh nhật ai thế?
Edna: My daughter's. She's ten.
Con gái tôi. Con bé đã lên mười tuổi
Alex: That's nice. Will you get some bread for me?
Thật tuyệt. Bạn sẽ mua ít bánh mì cho tôi chứ?
Edna: Sure, do you want anything else?
Chắc chắn rồi, bạn muốn mua gì nữa không?
Alex: No, thanks. I'll pay you when you get back.
Không, cảm ơn. Khi bạn về tôi sẽ trả tiền nhé.

78. BUYING A PRESENT - IN A JEWELLER'S SHOP


Robert: I'm trying to find a wedding anniversary present for
my wife.

Trang 96
Tôi đang cố tìm món quà kỉ niệm ngày cưới cho vợ tôi
Assistant: Yes, sir. What exactly are you looking for?
Vâng, thưa ông. Chính xác là ông tìm món quà gì ạ?
Robert: I'm not sure, really. Perhaps you can help me.
Thật sự tôi không chắc nữa. Có lẽ anh sẽ giúp được tôi
Assistant: Right...I'll show you some pendants.
Đúng rồi…Tôi sẽ cho ông xem vài cái mặt dây chuyền
Robert: No, I bought a pendant for her birthday.
Không, tôi không mua mặt dây chuyền cho sinh nhật của cô ấy
Assistant: Maybe a necklace, then. These necklaces are made
of gold.
Có thể là chuỗi hạt. Những chuỗi hạt này làm từ vàng
Robert: Yes...I like this one. What's the stone?
Vâng…tôi thích cái này. Loại đá gì vậy?
Assistant: It's a ruby, sir...and it's only $1200!
Đá ruby, thưa ông…và giá của nó chỉ 1200 đô
Robert: Ah...well, perhaps you could show me some bracelets,
then.
À…vâng, bạn có thể cho tôi xem một vài cái vòng tay không?

79. BUYING A PRESENT - IN A TOY SHOP


Mrs Bays: Good morning. Perhaps you can advise me...

Trang 97
Chào buổi sáng. Cô cho tôi lời khuyên nhé…
Assistant: Yes, ma'am.
Vâng, thưa bà
Mrs Bays: I'm looking for a toy...for my niece.
Tôi tìm một món đồ chơi, cho cháu gái
Assistant: Oh, yes...how old is she?
Ồ, vâng…cô bé bao nhiêu tuổi ạ?
Mrs Bays: She'll be seven years old on Sunday.
Con bé sẽ được 7 tuổi vào chủ nhật
Assistant: Skateboards are still very popular.
Ván trượct rất là phổ biến đấy ạ
Mrs Bays: Hmm, I don't want her to hurt herself.
Hmm, tôi không muốn con bé tự làm mình bị thương
Assistant: What about a Barbie Doll set?
Còn bộ búp bê Barbie thì sao ạ?
Mrs Bays: I don't think so. She has many Barbie Dolls. Have
you got anything educational? You see she's a very intelligent
girl.
Tôi không nghĩ vậy. Con bé có nhiều búp bê Barbie rồi. Cô có
đồ chơi giáo dục không? Con bé là thông minh lắm.
Assistant: I've got the perfect thing! A do-it-yourself kit where
you can build your own. Barbie Doll who rides a skateboard!
Tôi có đồ chơi rất tuyệt. Bộ đồ chơi mà bà có thể tự làm, búp
bê Barbie chơi trượt ván
80. MAKING A RESERVATION
Peter: Can I get some tickets for plays?

Trang 98
Tôi có thể mua ít vé xem kịch không?
Teller: Yes. Is there a specific play that you want to see?
Vâng. Cụ thể quý khách muốn xem vở kịch nào ạ?
Peter: What plays are on tonight?
Tối nay có những vở kịch nào?
Teller: Cats. But it's sold out.
Những con mèo. Nhưng hết vé rồi
Peter: Are there any seats left for tomorrow night?
Còn vé nào vào tối ngày mai không?
Teller: Yes. How many tickets do you want?
Vâng. Quý khách muốn bao nhiêu vé ạ?
Peter: Two, please.
2 vé
Teller: Where would you like to sit?
Quý khách muốn ngồi ở đâu?
Peter: I'm not sure.
Tôi không chắc nữa
Teller: Well, here's a seating plan of the concert hall.
Vâng, đây là loại ghế của phòng hòa nhạc
Peter: How much is it in the middle section?
Ghế ngồi ở giữa giá bao nhiêu?
Teller: $50.
50 đô
Peter: $50! That's a little too expensive for us. How much is it
in the back?
Trang 99
50 đô! Khá là mắc. Ghế ngồi đằng sau giá bao nhiêu?
Teller: $35.
35 đô
Peter: That's fine. What time does the play start?
Được đó. Khi nào vở kịch bắt đầu
Teller: At 7:00.
7 giờ
Peter: What time will the play be over?
Khi nào thì vở kịch xong nhỉ?
Teller: At 9:30.
9h30

81. READY TO GO
Sidney: Are you ready?
Em đã sẵn sàng chưa?
Trang 100
Deborah: Grace is still in her room.
Grace vẫn còn ở trong phòng
Sidney: She needs to rush. We don't have enough time.
Con bé phải nhanh lên. Chúng ta không đủ thời gian
Deborah: What time does the movie begin?
Khi nào bộ phim bắt đầu?
Sidney: It starts at seven thirty.
7h30 bắt đầu
Deborah: What's the time now?
Giờ là mấy giờ rồi anh?
Sidney: About seven ten.
Khoảng 7h10
Deborah: There's no hurry. It only takes ten minutes by car to
get there.
Vậy không cần vội. Chỉ mất 10 phút để đến đó thôi mà
Sidney: I know, but there aren't enough parking spaces
around the theatre.
Anh biết, nhưng xung quanh rạp chiếu phim không có đủ chỗ
đậu xe
Deborah: Well, I'd better tell Grace to hurry up. She can take
hours to get ready.
Vâng, em sẽ nói Grace nhanh lên. Con bé có thể mất nhiều giờ
để chuẩn bị
82. AN INTERESTING MOVIE
Edith: I thought that movie was terrific, didn't you?
Tôi nghĩ đó là một bộ phim tuyệt vời, phải không?

Trang 101
Martin: I don't know. It didn't seem to have any meaning.
Tôi không biết. Nó dường nhưng không có ý nghĩa gì
Edith: Come on. It seems that you expect intellectual
stimulation from every movie.
Thôi nào. Bạn cứ mong đợi sự kích thích trí tuệ từ mọi bộ
phim
Marin: I just think that a good movie should have a central
theme at least.
Tôi chỉ nghĩ là bộ phim hay phải có ít nhất một chủ đề trọng
tâm
Edith: Yes. But it doesn't hurt you to watch a funny movie
once in a while. Relax and enjoy it!
Vâng. Bữa nào xem phim hài, bạn khỏi phải thắc mắc. Thư
giãn và thưởng thức nó đi
Martin: You're right. I'm too serious sometimes.
Bạn đúng đó. Đôi khi tôi quá nghiêm trọng

83. IN THE BUS


Raymond: I see you're reading Harry Potter. How do you like
it?

Trang 102
Tôi thấy bạn đang đọc sách Harry Potter. Bạn thích nó như thế
nào?
Victoria: I can't put it down. Have you read it?
Tôi không thể bỏ nó xuống? Bạn có đọc không?
Raymond: Yes. In fact, I just finished it. The ending's great...
Có. Thực sự là tôi vừa đọc xong. Phần kết tuyệt lắm…
Victoria: Don't tell me! I only have fifty pages to go.
Đừng nói tôi chứ! Tôi chỉ còn 50 trang nữa thôi
Raymond: OK, I won't tell you who dies.
Được rồi. Tôi sẽ không nói với bạn ai chết
Victoria: DON'T TELL ME ANYTHING!
Đừng nói với tôi gì cả!
Raymond: OK, but I'm biting my tongue.
Được, nhưng tôi đang cố ngậm miệng lại đây
Victoria: Good, bite hard!
Tốt đó
Raymond: Such a shame though.
Xấu hổ ghê nhưng tôi phải nói
Victoria: What is?
Cái gì?
Raymond: That Harry dies.
Rằng Harry chết
Victoria: AHHHHH!!!
AHHHHHH

Trang 103
84. A NEW JOB
Miss Wallace: Mr. Adams, have you seen this ad in the Recruit
News?

Trang 104
Ông Adams, ông thấy quảng cáo này trong tin tuyển dụng
chưa?
Mr. Adams: Yes, I saw it, but I'm not interested in finding a
new job. I've been here since I graduated from my university. I
like working here.
Vâng, tôi thấy rồi, nhưng tôi không thích tìm việc mới. Tôi làm
ở đây từ lúc tôi tốt nghiệp đại học. Tôi thích làm việc ở đây
Miss Wallace: Really? I've only been here for one year, and I'm
already tired of doing the same thing every day. I'm afraid of
getting really bored.
Thật sao? Tôi mới chỉ ở đây 1 năm và tôi thực sự mệt mỏi vì
ngày nào cũng làm một việc. Tôi thực sự thấy chán
Mr. Adams: Oh, come on! It's not that bad. Wherever you
work, you have to do the same thing every day to a certain
degree.
Ồ, cố lên nào! Nó không phải là điều tệ. Bất cứ nơi nào bạn làm
việc, bạn cũng phải làm một thứ đến một mức độ nhất định
Miss Wallace: Well, what's more, I've been working about ten
hours a day since last month
Vâng, còn gì nữa. Tôi đã làm 10 giờ mỗi ngày từ tháng trước
Mr. Adams: But you've been getting paid more money for it,
haven't you?
Nhưng bạn được trả thêm lương, đúng không?
Miss Wallace: Yes, but I'm not interested in making more
money. I'm going to apply for another job.
Có, nhưng thôi không thích thêm tiền. Tôi sẽ xin việc khác
Mr. Adams: What kind of job?
Việc gì?

Trang 105
Miss Wallace: A secretarial job.
Thư kí
Mr. Adams: Well, good luck.
Vâng, chúc may mắn
Miss Wallace: Thank you very much!
Cảm ơn rất nhiều

85. A DATE (2)


Sandy: Hello?

Trang 106
Xin chào
Gill: Sandy? Is that you?
Sandy à? Phải em không?
Sandy: Yes, uh-huh. Who's this?
Vâng, uh-huh. Ai vậy?
Gill: It's Gill.
Gill đây
Sandy: Gill? Gill who?
Gill à? Gill nào?
Gill: What you do you mean, "Gill who?" Gill Dixon, of course.
Ý của bạn là gì? “Gill nào ư?” Tất nhiên là Gill Dixon rồi.
Sandy: Oh, Gill. I'm sorry.
Ôi, Gill. Tôi xin lỗi
Gill: Yes. We had a date last night. Where were you? I waited
for one hour.
Vâng. Chúng ta có hẹn tối qua. Bạn đã ở đâu? Tôi đã đợi 1
tiếng đấy
Sandy: Oh, I'm sorry, Gill. I couldn't come.
Ôi, xin lỗi, Gill. Tôi không đến được
Gill: Couldn't come! Why not?
Không đến được sao! Vì sao chứ?
Sandy: Well, I had to pack my stuff for my trip.
Vâng, tôi phải đóng gói đồ đạc của mình cho chuyến đi
Gill: Why didn't you call me?
Vì sao bạn không nói với tôi?

Trang 107
Sandy: I wanted to call you, but-uh-I-uh- couldn't remember
your phone number.
Tôi muốn gọi cho bạn, nhưng…tôi không nhớ số điện thoại của
bạn
Gill: And now I'm going to forget yours!
Và bây giờ tôi sẽ quên bạn luôn

86. SMOKING

Trang 108
Tony: Do you smoke? I've never known that. When did you
start smoking?
Cô hút thuốc à? Tôi chưa bao giờ biết điều đó. Cô hút thuốc từ
khi nào?
Jane: I started smoking when I was eighteen.
Tôi bắt đầu hút thuốc khi tôi 18 tuổi
Tony: So, how long have you been a smoker?
Vậy sao, bạn hút thuốc được bao lâu rồi?
Jane: I have smoked for twenty years.
Tôi hút thuốc 20 năm rồi
Tony: How many cigarettes do you smoke a day?
Cô hút bao nhiêu điếu mỗi ngày?
Jane: I smoke two packs of cigarettes a day.
Tôi hút 2 gói thuốc mỗi ngày
Tony: Have you ever tried to quit?
Cô có bao giờ cố gắng cai thuốc không?
Jane: Yes, I have quit twice: once when I was expecting my
baby, Paul, and the other time when I had a bad sore throat.
But I had a hard time.
Có. Tôi đã cai 2 lần: một lần khi tôi có con, Paul, và lần khác
khi tôi bị đau họng rất nặng. Nhưng đó là thời gian khó khan
Tony: If you knew what it was doing to your lungs, you would
think twice about it!
Nếu cô biết cái gì xảy ra với phổi của cô, cô sẽ nghĩ hai lần về

87. A DEATH
Trang 109
Martha: Did you hear about the Smith family?
Anh có nghe về gia đình Smith không?
Charles: No, what happened?
Không, có chuyện gì thế?
Martha: Mrs. Smith passed away this morning.
Bà Smith mất sáng nay
Charles: That's a shame. What from?
Thật đáng buồn, vì gì vậy?
Martha: Heart attack, I think.
Tôi nghĩ là bị đau tim
Charles: That's a terrible thing.
Thật tệ!
Martha: Yes. Mrs Smith went into hospital last night by
ambulance and died this morning.
Vâng. Bà Smith đã đến bệnh viện tối qua bằng xe cứu thương
và chết sáng nay
Charles: Had she been suffering from heart disease?
Bà ấy bị bệnh tim phải không?
Martha: Yeah. Mrs Smith had it for five years before she died.
Vâng. Bà Smith bị bênh tim 5 năm trước khi chết
Charles: Did they try surgery?
Họ có thử làm phẫu thuật không?
Martha: She had two operations, but they weren't effective.
Bà ấy trải qua 2 lầu phẫu thuật, nhưng nó không hiệu quả
Charles: I feel sorry for Mr. Smith.

Trang 110
Chia buồn với ông Smith

88. A BIRTH

Trang 111
Martha: Have you heard about the good news in the Wallace
family?
Bạn có nghe tin vui của gia đình Wallace chưa?
Charles: No, I've been out of town.
Chưa, tôi vừa ra khỏi thị trấn
Martha: Mrs Wallace went into the hospital last night and
gave birth to a baby girl seven hours later.
Cô Wallace đến bệnh viện tối qua và sinh em bé 7 giờ sau đó
Charles: That's very good. But they already have a little girl,
don't they?
Tuyệt quá. Nhưng họ đã có con gái nhỏ rồi phải không?
Martha: No, they have a five-year-old boy.
Không, họ có cậu bé 5 tuổi
Charles: So, they wanted a girl this time, right?
Vậy họ muốn con gái lần này đúng không?
Martha: Yes, they wanted a girl for a long time.
Đúng, họ mong con gái cả thời gian dài
Charles: Was it natural childbirth?
Có phải sinh con tự nhiên không?
Martha: No, she had to have a caesarean.
Không, cô ấy phải mổ

89. A COINCIDENCE
Trang 112
Timothy: Teresa! What a surprise! What are you doing here?
Teresa! Ngạc nhiên quá! Bạn đang làm gì ở đây vậy?
Teresa: Timothy! I don't believe it! I'm going to see my
daughter. She will marry this weekend. How about you?
Timothy! Tôi không thể tin được. Tôi sẽ gặp con gái của tôi.
Con bé sẽ kết hôn vào cuối tuần này. Còn bạn thì sao?
Timothy: I'm going to visit my parents. When is your
daughter's wedding?
Tôi đến thăm cha mẹ. Khi nào con của bạn cưới?
Teresa: Sunday.
Chủ nhật
Timothy: Wow! This Sunday is the 45th wedding anniversary
of their wedding, too.
Wow! Chủ nhật này cũng là kỉ niệm 45 năm ngày cưới của cha
mẹ tôi
Teresa: This is a surprise! Anyway, where is your train leaving
from?
Thật bất ngờ! À, tàu bạn đi từ đâu?
Timothy: My train leaves from Platform 3, over there.
Tàu của tôi đi từ sân ga số 3, đằng kia
Teresa: How long will you...
Bao lâu bạn sẽ…
Announcer: Now leaving from Platform 3, train for Vancouver.
Thông báo, tàu sân ga số 3, đến Vancouver
Timothy: That's my train. I have to run. Sorry we didn't have
more time to talk.

Trang 113
Đó là tàu tôi đi. Tôi phải đi đây. Rất tiếc vì không có thêm thời
gian để nói chuyện
Teresa: That's OK. I'll see you when you get back. Have a good
time and say congratulations to your parents!
Không sao. Tôi sẽ gặp bạn khi bạn về. Chúc vui vẻ và gửi lời
chúc mừng của tôi tới cha mẹ anh nhé

90. HOW HAVE YOU BEEN?


Grace: Raymond!

Trang 114
Raymond!
Raymond: Oh, hi, Grace! How have you been?
Ồ, xin chào, Grace! Dạo này sao rồi?
Grace: Good! I hear you have been to Toronto for a few days.
Tôi khỏe! Tôi nghe anh đã đến Toronto vài ngày
Raymond: Yes. I just got back yesterday.
Vâng. Tôi chỉ vừa trở về hôm qua
Grace: Did you have a nice visit?
Anh có chuyến đi vui vẻ chứ?
Raymond: Really nice. It was very good going around
downtown and shopping. And I saw the Toronto Blue Jays
game at Skydome. It seems that Toronto is a very exciting city.
My brother Stanley was there, too. You've met Stanley,
haven't you?
Rất vui vẻ. Tôi đi dạo phố và mua sắm. Và tôi đã thấy trò chơi
Toronto Blue Jays tại Skydome. Dường như Toronto là thành
phố nhộn nhịp. Anh trai tôi, Stanley cũng ở đó. Anh có gặp
Stanley rồi đúng không?
Grace: Sure. I met him when he was here in Hamilton last
year. What's he doing these days? Still teaching baseball?
Chắc rồi. Tôi gặp anh ấy khi tôi ở tại Hamilton năm ngoái. Anh
ấy giờ làm gì rồi? Vẫn dạy bóng chày à?
Raymond: Yes, as matter of fact, he just began to teach
elementary school.
Vâng, thực tế là anh ấy chỉ bắt đầu dạy tại trường tiểu học
Grace: Great. How's everything with his kids?
Tuyệt. Mấy đứa nhỏ sao rồi?

Trang 115
Raymond: Have you met my nieces?
Anh đã gặp mấy đữa cháu gái tôi chưa?
Grace: Yes, they visited you once in the summer, didn't they?
Vâng, chúng ghé thăm anh một lần vào mùa hè, phải không?
Raymond: Right. They're both fine.
Đúng rồi, chúng khỏe cả
Grace: I haven't seen them in a long time. They must be really
big.
Lâu rồi tôi không thấy chúng. Chúng chắc lớn lắm rồi nhỉ
Raymond: Well, they will come over this Christmas. Let's have
a great Christmas party together.
Vâng, chúng sẽ ghé đây dịp giáng sinh này! Hãy cùng nhau tổ
chức một bữa tiệc giáng sinh tuyệt vời
Grace: That's a good idea.
Ý hay đó

Trang 116

You might also like