Bước tới nội dung

Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Cát Ninh”

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n (Bot) AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:14.0553588, replaced: accessdate → access-date, ’ → '
 
(Không hiển thị 14 phiên bản của 4 người dùng ở giữa)
Dòng 1: Dòng 1:
{{Thông tin viên chức
{{Tên Trung Quốc|[[Trần (họ)|Trần]]}}
| name = Trần Cát Ninh<br>{{nobold|陈吉宁}}

| hình = Chen Jining, Secretary of the Chinese Communist Party's Shanghai Municipal Committee in Shanghai, People's Republic of China on 9 December 2023 (cropped).jpg
{{Infobox officeholder
| name = Trần Cát Ninh<br />陈吉宁
| miêu tả = Trần Cát Ninh, 2023
| chức vụ =
| hình = Chen Jining (cropped).jpg
| imagesize = 260px
| bắt đầu =
| kết thúc =
| miêu tả = Ảnh Trần Cát Ninh lại kỳ họp Nhân Đại khóa XII năm 2015
| office =
| tiền nhiệm =
| term_start =
| kế nhiệm =
| term_end =
| predecessor =
| successor =
| địa hạt =
| địa hạt =
| trưởng chức vụ =
| trưởng chức vụ =
Dòng 18: Dòng 15:
| chức vụ khác =
| chức vụ khác =
| thêm =
| thêm =
| chức vụ 2 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]
| office2 =
| bắt đầu 2 = 28 tháng 10 năm 2022
| term_start2 =
| kết thúc 2 = nay<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|28}}
| term_end2 =
| tiền nhiệm 2 = [[Lý Cường]]
| predecessor2 =
| kế nhiệm 2 = đương nhiệm
| successor2 =
| địa hạt 2 =
| địa hạt 2 =
| trưởng chức vụ 2 =
| trưởng chức vụ 2 = Tổng Bí thư
| trưởng viên chức 2 =
| trưởng viên chức 2 = Tập Cận Bình
| Trưởng chức vụ 2 =
| Trưởng viên chức 2 =
| phó chức vụ 2 =
| phó chức vụ 2 =
| phó viên chức 2 =
| phó viên chức 2 =
| chức vụ khác 2 =
| chức vụ khác 2 =
| thêm 2 =
| thêm 2 =
| office3 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Thị trưởng Chính phủ Nhân dân]] thành phố [[Bắc Kinh]]
| chức vụ 3 = [[Tập tin:Danghui.svg|17px|link=]] Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Bộ Chính trị]]
| term_start3 = [[27 tháng 5]] năm [[2017]]
| bắt đầu 3 = 23 tháng 10 năm 2022
| term_end3 = nay<br/>{{số năm theo năm và ngày|2017|5|27}}
| kết thúc 3 = ''nay''<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2022|10|23}}
| tiền nhiệm 3 =
| predecessor3 = [[Thái Kỳ]]
| successor3 = ''Đương nhiệm''
| kế nhiệm 3 = ''đương nhiệm''
| địa hạt 3 = {{CHN}}
| địa hạt 3 =
| trưởng chức vụ 3 = [[Bí thư Tỉnh ủy (Trung Quốc)|Bí thư Thành ủy]]
| trưởng chức vụ 3 = Tổng Bí thư
| trưởng viên chức 3 = [[Thái Kỳ]]
| trưởng viên chức 3 = Tập Cận Bình
| phó chức vụ 3 =
| phó chức vụ 3 =
| phó viên chức 3 =
| phó viên chức 3 =
| chức vụ khác 3 =
| chức vụ khác 3 =
| thêm 3 = {{collapsed infobox section begin|last=yes|Các chức vụ khác
| thêm 3 =
|titlestyle = border:1px dashed lightgrey}}{{Infobox officeholder1|embed = yes
| office4 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường Trung Hoa]]
|office1 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] [[Thị trưởng Bắc Kinh]]
| term_start4 = [[tháng 2]] năm [[2015]]
| term_end4 = [[tháng 5]] năm [[2017]]
|term_start1 = 27 tháng 5 năm 2017
|term_end1 = 28 tháng 10 năm 2022<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2017|5|27|2022|10|28}}
| predecessor4 = [[Chu Sinh Hiền]]
|leader1 = [[Thái Kỳ]]
| successor4 = [[Lý Cán Kiệt]]
| predecessor1 = [[Thái Kỳ]]
| địa hạt 4 =
| successor1 = [[Ân Dũng]]
| trưởng chức vụ 4 = [[Tổng lý Quốc vụ viện]]
|office2 = [[Tập tin:National Emblem of the People's Republic of China (2).svg|14px|link=]] Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]]
| trưởng viên chức 4 = [[Lý Khắc Cường]]
|term_start2 = 21 tháng 2 năm 2015
| phó chức vụ 4 =
|term_end2 = 27 tháng 5 năm 2017<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2015|2|21|2017|5|27}}
| phó viên chức 4 =
|leader2 = [[Lý Khắc Cường]]
| chức vụ khác 4 =
| predecessor2 = [[Chu Sinh Hiền]]
| thêm 4 =
| successor2 = [[Lý Cán Kiệt]]
| office5 =
|office3 = [[Tập tin:Tsinghua University Logo.svg|19px]] Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]]
| term_start5 =
|term_start3 = 4 tháng 2 năm 2012
| term_end5 =
|term_end3 = 21 tháng 1 năm 2015<br><small>{{số năm theo năm và ngày |2012|2|4|2015|1|21}}
| predecessor5 =
|leader3 = [[Hồ Hòa Bình (chính khách)|Hồ Hòa Bình]]
| kế nhiệm 5 =
| predecessor3 = [[Cố Bỉnh Lâm]]
| địa hạt 5 =
| successor3 = [[Khâu Dũng]]
| trưởng chức vụ 5 =
{{Collapsed infobox section end}}
| trưởng viên chức 5 =
}}
| phó chức vụ 5 =
| phó viên chức 5 =
| chức vụ khác 5 =
| thêm 5 =
| office6 = [[Tập tin:Tsinghua University Logo.svg|19px]] Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]]
| term_start6 = [[tháng 2]] năm [[2012]]
| term_end6 = [[tháng 1]] năm [[2015]]
| predecessor6 = [[Cố Bỉnh Lâm]]
| successor6 = [[Khâu Dũng]]
| địa hạt 6 =
| trưởng chức vụ 6 = Bí thư Đảng ủy
| trưởng viên chức 6 = [[Hồ Hòa Bình (chính khách)|Hồ Hòa Bình]]
| phó chức vụ 6 =
| phó viên chức 6 =
| chức vụ khác 6 =
| thêm 6 =
| chức vụ 7 =
| bắt đầu 7 =
| kết thúc 7 =
| tiền nhiệm 7 =
| kế nhiệm 7 =
| địa hạt 7 =
| trưởng chức vụ 7 =
| trưởng viên chức 7 =
| phó chức vụ 7 =
| phó viên chức 7 =
| chức vụ khác 7 =
| thêm 7 =
| chức vụ 8 =
| bắt đầu 8 =
| kết thúc 8 =
| tiền nhiệm 8 =
| kế nhiệm 8 =
| địa hạt 8 =
| trưởng chức vụ 8 =
| trưởng viên chức 8 =
| phó chức vụ 8 =
| phó viên chức 8 =
| chức vụ khác 8 =
| thêm 8 =
| chức vụ 9 =
| bắt đầu 9 =
| kết thúc 9 =
| tiền nhiệm 9 =
| kế nhiệm 9 =
| địa hạt 9 =
| trưởng chức vụ 9 =
| trưởng viên chức 9 =
| phó chức vụ 9 =
| phó viên chức 9 =
| chức vụ khác 9 =
| thêm 9 =
| chức vụ 10 =
| bắt đầu 10 =
| kết thúc 10 =
| tiền nhiệm 10 =
| kế nhiệm 10 =
| địa hạt 10 =
| trưởng chức vụ 10 =
| trưởng viên chức 10 =
| phó chức vụ 10 =
| phó viên chức 10 =
| chức vụ khác 10 =
| thêm 10 =
| chức vụ 11 =
| bắt đầu 11 =
| kết thúc 11 =
| tiền nhiệm 11 =
| kế nhiệm 11 =
| địa hạt 11 =
| trưởng chức vụ 11 =
| trưởng viên chức 11 =
| phó chức vụ 11 =
| phó viên chức 11 =
| chức vụ khác 11 =
| thêm 11 =
| chức vụ 12 =
| bắt đầu 12 =
| kết thúc 12 =
| tiền nhiệm 12 =
| kế nhiệm 12 =
| địa hạt 12 =
| trưởng chức vụ 12 =
| trưởng viên chức 12 =
| phó chức vụ 12 =
| phó viên chức 12 =
| chức vụ khác 12 =
| thêm 12 =
| quốc tịch = {{CHN}}
| quốc tịch = {{CHN}}
| birth_date = {{birth year and age|1964|2}}
| ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi |1964|2|4}}
| birth_place = Huyện [[Cái Châu|Cái]], tỉnh [[Liêu Ninh]], [[Trung Quốc]]
| noi sinh = [[Cái Châu]], [[Liêu Ninh]], [[Trung Quốc]]
| quê quán =
| ngày mất =
| ngày mất =
| nơi mất =
| nơi mất =
| nơi ở =
| nơi ở =
| nghề nghiệp = Nhà khoa học, Công vụ viên
| nghề nghiệp = Nhà khoa học<br>Chính trị gia
| dân tộc = [[Người Hán]]
| dân tộc = [[Người Hán|Hán]]
| tôn giáo = Vô thần
| tôn giáo = Không
| party = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
| party = [[Tập tin:Danghui.svg|14px|link=]] [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
| đảng khác =
| họ hàng =
| cha =
| mẹ =
| vợ =
| vợ =
| chồng =
| chồng =
| con =
| con =
| giáo dục = Chuyên gia [[Khoa học môi trường]], [[Giáo sư]], [[Tiến sĩ]] [[Hóa sinh]], Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường
| giáo dục = [[Giáo sư]], [[Tiến sĩ]] [[Hóa sinh]]<br>Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường
| alma_mater = [[Đại học Thanh Hoa]]<br />[[Đại học Brunel London]]<br />[[Đại học Hoàng gia London]]<br />[[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
| học trường = [[Đại học Thanh Hoa]]<br>[[Đại học Brunel London]]<br>[[Đại học Hoàng gia London]]<br />[[Trường Đảng Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc|Trường Đảng Trung ương]]
| chữ ký =
| giải thưởng =
| giải thưởng =
| website =
| native_name = {{nobold|{{lang|zh-cn|陈吉宁}}}}
}}
}}

'''Trần Cát Ninh''' ([[Tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]] {{zh|s=陈吉宁|t=陳吉寧|p=Chén Jí Níng}}; sinh ngày 4 tháng 2 năm 1964, [[người Hán]]) là chuyên gia, nhà [[khoa học môi trường]], nhà giáo dục, [[chính trị gia]] nước [[Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Bộ Chính trị khóa XX]], Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Trung ương Đảng khóa XIX]], lãnh đạo cấp phó quốc gia, hiện là Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]. Ông từng là Phó Bí thư [[Thành ủy Bắc Kinh]], Bí thư Đảng tổ, [[Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh]]; Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]]; Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]], và Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng thường trực Đại học Thanh Hoa.<ref>{{chú thích báo|author=|first=|date=ngày 21 tháng 2 năm 2012|title=State Council Appoints Dr. Chen Jining President Tsinghua University|trans-title=Quốc vụ viện bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa|work=|publisher=Tsinghua University|url=http://news.tsinghua.edu.cn/publish/newsen/6054/2012/20120221094051432728980/20120221094051432728980_.html|url-status=dead|access-date=|archive-url=https://web.archive.org/web/20150402092951/http://news.tsinghua.edu.cn/publish/newsen/6054/2012/20120221094051432728980/20120221094051432728980_.html|archive-date=2015-04-02}}</ref>
'''Trần Cát Ninh''' ([[Tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]] {{zh|s=陈吉宁|t=陳吉寧|p=Chén Jí Níng}}; sinh ngày 4 tháng 2 năm 1964, [[người Hán]]) là chuyên gia, nhà [[khoa học môi trường]], nhà giáo dục, [[chính trị gia]] nước [[Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa|Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]]. Ông là Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Bộ Chính trị khóa XX]], Ủy viên [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Trung ương Đảng khóa XIX]], lãnh đạo cấp phó quốc gia, hiện là Bí thư [[Thành ủy Thượng Hải]]. Ông từng là Phó Bí thư [[Thành ủy Bắc Kinh]], Bí thư Đảng tổ, [[Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh]]; Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]]; Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]], và Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng thường trực Đại học Thanh Hoa.<ref>{{chú thích báo|author=|first=|date=ngày 21 tháng 2 năm 2012|title=State Council Appoints Dr. Chen Jining President Tsinghua University|trans-title=Quốc vụ viện bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa|work=|publisher=Tsinghua University|url=http://news.tsinghua.edu.cn/publish/newsen/6054/2012/20120221094051432728980/20120221094051432728980_.html|url-status=dead|access-date=|archive-url=https://web.archive.org/web/20150402092951/http://news.tsinghua.edu.cn/publish/newsen/6054/2012/20120221094051432728980/20120221094051432728980_.html|archive-date=2015-04-02}}</ref>


Dòng 176: Dòng 89:


== Xuất thân và giáo dục ==
== Xuất thân và giáo dục ==
Trần Cát Ninh sinh [[tháng 2|tháng 2]] năm [[1964]] ở huyện [[Cái Châu|Cái]], [[địa cấp thị]] [[Dinh Khẩu]] tỉnh [[Liêu Ninh]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên quán ở huyện [[Lê Thụ, Tứ Bình|Lê Thụ]], tỉnh [[Cát Lâm]].<ref group="Ghi chú">Huyện Cái được nâng cấp thành [[Huyện cấp thị|thành phố cấp huyện]] [[Cái Châu]], thuộc [[địa cấp thị]] [[Dinh Khẩu]], [[Tỉnh (Trung Quốc)|tỉnh]] [[Liêu Ninh]]. Huyện Lê Thụ thuộc địa cấp thị [[Tứ Bình]], tỉnh Cát Lâm.</ref> Ông lớn lên và theo học phổ thông ở quê nhà.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/guoqing/2017-05/27/content_5197631.htm|tựa đề=陈吉宁简历|tác giả=Bạch Uyên Tùng (白宛松)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2020|website=Quốc vụ viện Trung Hoa|dịch tựa đề=Tiểu sử Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226091637/http://www.gov.cn/guoqing/2017-05/27/content_5197631.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>
Trần Cát Ninh sinh [[tháng 2]] năm [[1964]] ở huyện [[Cái Châu|Cái]], [[địa cấp thị]] [[Dinh Khẩu]] tỉnh [[Liêu Ninh]], Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên quán ở huyện [[Lê Thụ, Tứ Bình|Lê Thụ]], tỉnh [[Cát Lâm]].<ref group="Ghi chú">Huyện Cái được nâng cấp thành [[Huyện cấp thị|thành phố cấp huyện]] [[Cái Châu]], thuộc [[địa cấp thị]] [[Dinh Khẩu]], [[Tỉnh (Trung Quốc)|tỉnh]] [[Liêu Ninh]]. Huyện Lê Thụ thuộc địa cấp thị [[Tứ Bình]], tỉnh Cát Lâm.</ref> Ông lớn lên và theo học phổ thông ở quê nhà.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/guoqing/2017-05/27/content_5197631.htm|tựa đề=陈吉宁简历|tác giả=Bạch Uyên Tùng (白宛松)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2020|website=Quốc vụ viện Trung Hoa|dịch tựa đề=Tiểu sử Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226091637/http://www.gov.cn/guoqing/2017-05/27/content_5197631.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>


Tháng 9 năm 1981, ông tới thủ đô [[Bắc Kinh]], trúng tuyển đại học và theo học chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường, [[Đại học Thanh Hoa]]. Trong quá trình học, ông được kết nạp [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] vào tháng 6 năm 1984, nhận bằng Cử nhân Khoa học môi trường vào tháng 7 năm 1986. Ngay sau đó, ông tiếp tục theo học cao học chuyên ngành Khoa học môi trường tại [[Đại học Thanh Hoa|Thanh Hoa]] và nhận bằng Thạc sĩ Kỹ thuật dân dụng và Môi trường. Năm 1988, Trần Cát Ninh tới thủ đô [[London]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]], là nghiên cứu sinh ở [[Đại học Brunel London]], bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, trở thành Tiến sĩ [[Hóa sinh]]<ref group="Ghi chú">'''Hóa sinh''' hay '''sinh hóa''' là môn [[khoa học]] kết hợp giữa hóa học và sinh học, tập trung nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình [[hóa học]] diễn ra trong cơ thể [[sinh vật]]. Bằng Tiến sĩ Hóa sinh: ''PhD in Biochemistry''.</ref> vào tháng 7 năm 1989, khi mới 25 tuổi. Ông tiếp tục tới [[Đại học Hoàng gia London]], là nghiên cứu sinh, rồi nhận thêm bằng Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường năm 1992, tiếp tục tham gia nghiên cứu sau tiến sĩ ở trường Hoàng gia những năm 1993 – 1994, với vị trí Trợ lý Nghiên cứu viên giai đoạn 1994 – 1998.<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinapictorial.com.cn/en/people/txt/2015-05/07/content_686613.htm|title=Chen Jining: Environmental Protector|tác giả=Chen Xiao và Wang Xuan|work=China Pictorial|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh: Chuyên gia bảo vệ môi trường|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160304064735/http://www.chinapictorial.com.cn/en/people/txt/2015-05/07/content_686613.htm|ngày lưu trữ=2016-03-04|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2015}}</ref>
Tháng 9 năm 1981, ông tới thủ đô [[Bắc Kinh]], trúng tuyển đại học và theo học chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường, [[Đại học Thanh Hoa]]. Trong quá trình học, ông được kết nạp [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]] vào tháng 6 năm 1984, nhận bằng Cử nhân Khoa học môi trường vào tháng 7 năm 1986. Ngay sau đó, ông tiếp tục theo học cao học chuyên ngành Khoa học môi trường tại [[Đại học Thanh Hoa|Thanh Hoa]] và nhận bằng Thạc sĩ Kỹ thuật dân dụng và Môi trường. Năm 1988, Trần Cát Ninh tới thủ đô [[London]], [[Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland]], là nghiên cứu sinh ở [[Đại học Brunel London]], bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, trở thành Tiến sĩ [[Hóa sinh]]<ref group="Ghi chú">'''Hóa sinh''' hay '''sinh hóa''' là môn [[khoa học]] kết hợp giữa hóa học và sinh học, tập trung nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình [[hóa học]] diễn ra trong cơ thể [[sinh vật]]. Bằng Tiến sĩ Hóa sinh: ''PhD in Biochemistry''.</ref> vào tháng 7 năm 1989, khi mới 25 tuổi. Ông tiếp tục tới [[Đại học Hoàng gia London]], là nghiên cứu sinh, rồi nhận thêm bằng Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường năm 1992, tiếp tục tham gia nghiên cứu sau tiến sĩ ở trường Hoàng gia những năm 1993 – 1994, với vị trí Trợ lý Nghiên cứu viên giai đoạn 1994 – 1998.<ref>{{chú thích web|url=http://www.chinapictorial.com.cn/en/people/txt/2015-05/07/content_686613.htm|title=Chen Jining: Environmental Protector|tác giả=Chen Xiao và Wang Xuan|work=China Pictorial|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh: Chuyên gia bảo vệ môi trường|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20160304064735/http://www.chinapictorial.com.cn/en/people/txt/2015-05/07/content_686613.htm|ngày lưu trữ=2016-03-04|access-date =ngày 30 tháng 10 năm 2015}}</ref>
Dòng 183: Dòng 96:


=== Đại học Thanh Hoa ===
=== Đại học Thanh Hoa ===
Tháng 3 năm [[1998]], sau 10 năm nghiên cứu khoa học môi trường ở [[Vương quốc Anh]], Trần Cát Ninh trở về nước, bắt đầu sự nghiệp của mình. Ông tham gia giảng dạy tại [[Đại học Thanh Hoa]], nhậm chức Phó Chủ nhiệm Khoa Kỹ thuật và Khoa học môi trường. Một năm sau, tháng 7 năm [[1999]], ông nhậm chức Chủ nhiệm Khoa.<ref>{{Chú thích web|url=http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage16776.htm|tựa đề=陈吉宁 简历|website=Mạng Nhân dân Trung Hoa|ngôn ngữ=Tiểu sử Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226074923/http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage16776.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Tháng 2 năm [[2006]], ông được bổ nhiệm làm Ủy viên thường vụ Đảng ủy [[Đại học Thanh Hoa]], Phó Hiệu trưởng, kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Xây dựng khoa học, Đại học Thanh Hoa vào tháng 9 năm 2006. Tháng 12 năm [[2007]], ông nhậm chức Phó Hiệu trưởng thường trực [[Đại học Thanh Hoa]], Tổng thư ký, chức vụ cấp chính địa – chính sảnh. Tháng 1 năm [[2010]], ông tiếp tục kiêm nhiệm thêm chức vụ Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh, Đại học Thanh Hoa; Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh Thâm Quyến, Đại học Thanh Hoa vào năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.cctv.com/2017/05/27/ARTItrQ4si3P86TpdU048JPY170527.shtml|tựa đề=人物简历:陈吉宁|tác giả=Chúc Tân Vũ (祝新宇), Vương Kính Bắc (王敬东)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2017|website=[[CCTV]]|ngôn ngữ=tiếng Trung Hoa|dịch tựa đề=Tiểu sử đồng chí Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226073435/http://news.cctv.com/2017/05/27/ARTItrQ4si3P86TpdU048JPY170527.shtml|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>
Tháng 3 năm [[1998]], sau 10 năm nghiên cứu khoa học môi trường ở [[Vương quốc Anh]], Trần Cát Ninh trở về nước, bắt đầu sự nghiệp của mình. Ông tham gia giảng dạy tại [[Đại học Thanh Hoa]], nhậm chức Phó Chủ nhiệm Khoa Kỹ thuật và Khoa học môi trường. Một năm sau, tháng 7 năm [[1999]], ông nhậm chức Chủ nhiệm Khoa.<ref>{{Chú thích web|url=http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage16776.htm|tựa đề=陈吉宁 简历|website=Mạng Nhân dân Trung Hoa|ngôn ngữ=Tiểu sử Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226074923/http://ldzl.people.com.cn/dfzlk/front/personPage16776.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Tháng 2 năm [[2006]], ông được bổ nhiệm làm Ủy viên thường vụ Đảng ủy [[Đại học Thanh Hoa]], Phó Hiệu trưởng, kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Xây dựng khoa học, Đại học Thanh Hoa vào tháng 9 năm 2006. Tháng 12 năm [[2007]], ông nhậm chức Phó Hiệu trưởng thường trực [[Đại học Thanh Hoa]], Tổng thư ký, chức vụ cấp chính địa – chính sảnh. Tháng 1 năm [[2010]], ông tiếp tục kiêm nhiệm thêm chức vụ Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh, Đại học Thanh Hoa; Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh Thâm Quyến, Đại học Thanh Hoa vào năm 2011.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.cctv.com/2017/05/27/ARTItrQ4si3P86TpdU048JPY170527.shtml|tựa đề=人物简历:陈吉宁|tác giả=Chúc Tân Vũ (祝新宇), Vương Kính Bắc (王敬东)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2017|website=[[CCTV]]|ngôn ngữ=zh Hoa|dịch tựa đề=Tiểu sử đồng chí Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226073435/http://news.cctv.com/2017/05/27/ARTItrQ4si3P86TpdU048JPY170527.shtml|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>


Tháng 2 năm [[2012]], Tổng lý Quốc vụ viện [[Ôn Gia Bảo]] quyết định bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]], chức vụ cấp phó tỉnh – phó bộ.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/edu/2012-02/20/c_111546140.htm|tựa đề=陈吉宁接替顾秉林任清华大学校长(图/简历)|ngày=ngày 20 tháng 2 năm 2012|website=[[Tân Hoa xã]]|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh kế nhiệm Cố Bỉnh Lâm, làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20121121073411/http://news.xinhuanet.com/edu/2012-02/20/c_111546140.htm|ngày lưu trữ=ngày 23 tháng 2 năm 2012|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Năm [[2013]], Trần Cát Ninh được bầu làm Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại Trung Quốc]]. Trần Cát Ninh có hơn 20 năm bao gồm theo học (1981 – 1988); sự nghiệp giảng dạy, là nhà giáo dục (1998 – 2015) công tác ở [[Đại học Thanh Hoa]] – trường đại học biểu tượng của Trung Hoa với vị trí hàng đầu thế giới.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.env.tsinghua.edu.cn/info/1076/1337.htm|tựa đề=教授陈吉宁|website=Đại học Thanh Hoa|dịch tựa đề=Giáo sư Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226073013/http://www.env.tsinghua.edu.cn/info/1076/1337.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Trong những năm học và làm việc ở [[Đại học Thanh Hoa|Thanh Hoa]], ông đã có đóng góp, phụ tá, lãnh đạo và hoạt động cùng các chính trị gia nguyên Bí thư Đảng ủy Thanh Hoa như [[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] (2002 – 2008), [[Hồ Hòa Bình (chính khách)|Hồ Hòa Bình]] (2008 – 2013).<ref group="Ghi chú">Trần Hi là nhà lãnh đạo cấp Phó Quốc gia của Trung Hoa, dành phần lớn thời gian theo học cũng như sự nghiệp công tác ở Đại học Thanh Hoa, là người bạn ở đại học và người phụ tá lãnh đạo của Lãnh tụ [[Tập Cận Bình]]. Đối với Trần Cát Ninh, trong những năm Trần Cát Ninh theo học Thanh Hoa thì Trần Hi là giảng viên, khi Trần Cát Ninh hoạt động giảng dạy thì Trần Hi là lãnh đạo của Thanh Hoa.</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://thediplomat.com/2015/03/chinas-new-environmental-minister-a-rising-star/|tựa đề=China’s New Environmental Minister: A Rising Star|tác giả=Bo Zhiyue|ngày=ngày 4 tháng 3 năm 2015|website=Diplomat|dịch tựa đề=Bộ trưởng Bộ Môi trường mới của Trung Quốc: Ngôi sao đang lên|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20210212163621/https://thediplomat.com/2015/03/chinas-new-environmental-minister-a-rising-star/|ngày lưu trữ=2021-02-12|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>
Tháng 2 năm [[2012]], Tổng lý Quốc vụ viện [[Ôn Gia Bảo]] quyết định bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]], chức vụ cấp phó tỉnh – phó bộ.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.xinhuanet.com/edu/2012-02/20/c_111546140.htm|tựa đề=陈吉宁接替顾秉林任清华大学校长(图/简历)|ngày=ngày 20 tháng 2 năm 2012|website=[[Tân Hoa xã]]|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh kế nhiệm Cố Bỉnh Lâm, làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20121121073411/http://news.xinhuanet.com/edu/2012-02/20/c_111546140.htm|ngày lưu trữ=ngày 23 tháng 2 năm 2012|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Năm [[2013]], Trần Cát Ninh được bầu làm Đại biểu [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân đại Trung Quốc]]. Trần Cát Ninh có hơn 20 năm bao gồm theo học (1981 – 1988); sự nghiệp giảng dạy, là nhà giáo dục (1998 – 2015) công tác ở [[Đại học Thanh Hoa]] – trường đại học biểu tượng của Trung Hoa với vị trí hàng đầu thế giới.<ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.env.tsinghua.edu.cn/info/1076/1337.htm|tựa đề=教授陈吉宁|website=Đại học Thanh Hoa|dịch tựa đề=Giáo sư Trần Cát Ninh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226073013/http://www.env.tsinghua.edu.cn/info/1076/1337.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Trong những năm học và làm việc ở [[Đại học Thanh Hoa|Thanh Hoa]], ông đã có đóng góp, phụ tá, lãnh đạo và hoạt động cùng các chính trị gia nguyên Bí thư Đảng ủy Thanh Hoa như [[Trần Hi (chính trị gia)|Trần Hi]] (2002 – 2008), [[Hồ Hòa Bình (chính khách)|Hồ Hòa Bình]] (2008 – 2013).<ref group="Ghi chú">Trần Hi là nhà lãnh đạo cấp Phó Quốc gia của Trung Hoa, dành phần lớn thời gian theo học cũng như sự nghiệp công tác ở Đại học Thanh Hoa, là người bạn ở đại học và người phụ tá lãnh đạo của Lãnh tụ [[Tập Cận Bình]]. Đối với Trần Cát Ninh, trong những năm Trần Cát Ninh theo học Thanh Hoa thì Trần Hi là giảng viên, khi Trần Cát Ninh hoạt động giảng dạy thì Trần Hi là lãnh đạo của Thanh Hoa.</ref><ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://thediplomat.com/2015/03/chinas-new-environmental-minister-a-rising-star/|tựa đề=China's New Environmental Minister: A Rising Star|tác giả=Bo Zhiyue|ngày=ngày 4 tháng 3 năm 2015|website=Diplomat|dịch tựa đề=Bộ trưởng Bộ Môi trường mới của Trung Quốc: Ngôi sao đang lên|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20210212163621/https://thediplomat.com/2015/03/chinas-new-environmental-minister-a-rising-star/|ngày lưu trữ=2021-02-12|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>


=== Bộ Môi trường ===
=== Bộ Môi trường ===
Ngày [[28 tháng 1|28 tháng 1]] năm [[2015]], Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh về công tác ở Trung ương, được chỉ định giữ chức Bí thư Đảng tổ [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]] đồng thời ông cũng thôi giữ chức Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://finance.sina.com.cn/china/20150129/023921423226.shtml|tựa đề=陈吉宁任环保部党组书记 曾点赞捍卫PX词条学生|ngày=ngày 29 tháng 1 năm 2015|website=Finance China|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ Bộ Bảo vệ Môi trường|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226080846/http://finance.sina.com.cn/china/20150129/023921423226.shtml|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Ngày [[27 tháng 2|27 tháng 2]] năm [[2015]], dưới kiến nghị của Tổng lý [[Lý Khắc Cường]], Trần Cát Ninh được [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân Đại]] phê chuẩn bổ nhiệm làm Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], thay thế [[Chu Sinh Hiền]]. Tại thời điểm được bổ nhiệm, ông là thành viên trẻ tuổi nhất trong Quốc vụ viện của Tổng lý [[Lý Khắc Cường]].<ref>{{chú thích báo|url=http://www.guancha.cn/politics/2015_02_28_310548.shtml|title=清华大学校长陈吉宁获任环保部长 成李克强政府最年轻"阁员"|last=|first=|date=ngày 28 tháng 2 năm 2015|work=|access-date =ngày 1 tháng 3 năm 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20171201090718/http://www.guancha.cn/politics/2015_02_28_310548.shtml|archive-date = ngày 1 tháng 12 năm 2017 |publisher=[[观察者网]]|trans-title=Trần Cát Ninh, Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường, là thành viên trẻ nhất của Quốc vụ viện Lý Khắc Cường}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.newschinamag.com/newschina/articleDetail.do?article_id=961&section_id=39&magazine_id=9|tựa đề=Chen Jining: Green Warrior|website=News Chinamag|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh: Chiến binh Xanh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226092231/http://www.newschinamag.com/newschina/articleDetail.do?article_id=961&section_id=39&magazine_id=9|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Ông lãnh đạo Bộ Bảo vệ Môi trường giai đoạn 2015 – 2017, rồi được miễn nhiệm vào ngày [[27 tháng 6|27 tháng 6]] năm [[2017]], kế nhiệm bởi [[Lý Cán Kiệt]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.npc.gov.cn/zgrdw//npc/xinwen/2017-06/27/content_2024508.htm|tựa đề=全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单|ngày=ngày 27 tháng 6 năm 2017|website=Nhân Đại Trung Hoa|dịch tựa đề=Danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ do Ủy ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc quyết định|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20221001100541/http://www.npc.gov.cn/zgrdw//npc/xinwen/2017-06/27/content_2024508.htm|ngày lưu trữ=2022-10-01|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020|url-status=dead}}</ref>
Ngày [[28 tháng 1]] năm [[2015]], Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh về công tác ở Trung ương, được chỉ định giữ chức Bí thư Đảng tổ [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa|Bộ Bảo vệ Môi trường]] đồng thời ông cũng thôi giữ chức Hiệu trưởng [[Đại học Thanh Hoa]].<ref>{{Chú thích web|url=http://finance.sina.com.cn/china/20150129/023921423226.shtml|tựa đề=陈吉宁任环保部党组书记 曾点赞捍卫PX词条学生|ngày=ngày 29 tháng 1 năm 2015|website=Finance China|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ Bộ Bảo vệ Môi trường|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226080846/http://finance.sina.com.cn/china/20150129/023921423226.shtml|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Ngày [[27 tháng 2]] năm [[2015]], dưới kiến nghị của Tổng lý [[Lý Khắc Cường]], Trần Cát Ninh được [[Đại hội đại biểu Nhân dân toàn quốc (Trung Quốc)|Nhân Đại]] phê chuẩn bổ nhiệm làm Bộ trưởng [[Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]], thay thế [[Chu Sinh Hiền]]. Tại thời điểm được bổ nhiệm, ông là thành viên trẻ tuổi nhất trong Quốc vụ viện của Tổng lý [[Lý Khắc Cường]].<ref>{{chú thích báo|last=|first=|date=ngày 28 tháng 2 năm 2015|title=清华大学校长陈吉宁获任环保部长 成李克强政府最年轻"阁员"|trans-title=Trần Cát Ninh, Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường, là thành viên trẻ nhất của Quốc vụ viện Lý Khắc Cường|work=|publisher=Quan sát giả|url=http://www.guancha.cn/politics/2015_02_28_310548.shtml|access-date=ngày 1 tháng 3 năm 2015|archive-url=https://web.archive.org/web/20171201090718/http://www.guancha.cn/politics/2015_02_28_310548.shtml|archive-date=ngày 1 tháng 12 năm 2017}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.newschinamag.com/newschina/articleDetail.do?article_id=961&section_id=39&magazine_id=9|tựa đề=Chen Jining: Green Warrior|website=News Chinamag|dịch tựa đề=Trần Cát Ninh: Chiến binh Xanh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226092231/http://www.newschinamag.com/newschina/articleDetail.do?article_id=961&section_id=39&magazine_id=9|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Ông lãnh đạo Bộ Bảo vệ Môi trường giai đoạn 2015 – 2017, rồi được miễn nhiệm vào ngày [[27 tháng 6]] năm [[2017]], kế nhiệm bởi [[Lý Cán Kiệt]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.npc.gov.cn/zgrdw//npc/xinwen/2017-06/27/content_2024508.htm|tựa đề=全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单|ngày=ngày 27 tháng 6 năm 2017|website=Nhân Đại Trung Hoa|dịch tựa đề=Danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ do Ủy ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc quyết định|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20221001100541/http://www.npc.gov.cn/zgrdw//npc/xinwen/2017-06/27/content_2024508.htm|ngày lưu trữ=2022-10-01|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020|url-status=dead}}</ref>


=== Bắc Kinh ===
=== Bắc Kinh ===
Ngày [[27 tháng 5|27 tháng 5]] năm 2017, Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh sang công tác ở tổ chức lãnh đạo thủ đô Bắc Kinh, được chỉ định làm Thành ủy viên, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Phó Bí thư [[Thành ủy Bắc Kinh]], Bí thư Đảng tổ Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. Ông được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Bắc Kinh bầu làm Phó [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Thị trưởng Chính phủ Nhân dân]] [[Bắc Kinh]], Quyền Thị trưởng rồi Thị trưởng chính thức.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-05-27/doc-ifyfqvmh9306766.shtml|tựa đề=环保部部长陈吉宁任北京代市长(图/简历)|tác giả=Lưu Quang Tiến (刘光博)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2017|website=News Sina|dịch tựa đề=Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Trần Cát Ninh nhậm chức Quyền Thị trưởng Bắc Kinh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170530122701/http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-05-27/doc-ifyfqvmh9306766.shtml|ngày lưu trữ=2017-05-30|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên chính thức [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], trong [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]].<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|tựa đề=中国共产党第十九届中央委员会委员名单 [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]|tác giả=Trình Hoành Nghị (程宏毅), Thường Tuyết Mai (常雪梅)|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|ngôn ngữ=tiếng Trung Quốc|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|ngày lưu trữ=2020-07-18|url-status=dead|ngày truy cập=ngày 17 tháng 9 năm 2020}}</ref> Trần Cát Ninh chính thức chỉ đạo hành pháp của thủ đô Bắc Kinh, phối hợp và phụ tá Bí thư Bắc Kinh [[Thái Kỳ]], được phân công phụ trách các lĩnh vực chung của chính quyền thủ đô, chịu trách nhiệm bảo đảm và phát triển thủ đô.
Ngày [[27 tháng 5]] năm 2017, Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh sang công tác ở tổ chức lãnh đạo thủ đô Bắc Kinh, được chỉ định làm Thành ủy viên, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Phó Bí thư [[Thành ủy Bắc Kinh]], Bí thư Đảng tổ Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. Ông được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Bắc Kinh bầu làm Phó [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân|Thị trưởng Chính phủ Nhân dân]] [[Bắc Kinh]], Quyền Thị trưởng rồi Thị trưởng chính thức.<ref>{{Chú thích web|url=http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-05-27/doc-ifyfqvmh9306766.shtml|tựa đề=环保部部长陈吉宁任北京代市长(图/简历)|tác giả=Lưu Quang Tiến (刘光博)|ngày=ngày 27 tháng 5 năm 2017|website=News Sina|dịch tựa đề=Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Trần Cát Ninh nhậm chức Quyền Thị trưởng Bắc Kinh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20170530122701/http://news.sina.com.cn/c/nd/2017-05-27/doc-ifyfqvmh9306766.shtml|ngày lưu trữ=2017-05-30|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref> Tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên chính thức [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX|Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], trong [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX]].<ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|tựa đề=中国共产党第十九届中央委员会委员名单 [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]|tác giả=Trình Hoành Nghị (程宏毅), Thường Tuyết Mai (常雪梅)|ngày=ngày 24 tháng 10 năm 2017|website=Đảng Cộng sản Trung Quốc|ngôn ngữ=zh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20200718162957/http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|ngày lưu trữ=2020-07-18|url-status=dead|ngày truy cập=ngày 17 tháng 9 năm 2020}}</ref> Trần Cát Ninh chính thức chỉ đạo hành pháp của thủ đô Bắc Kinh, phối hợp và phụ tá Bí thư Bắc Kinh [[Thái Kỳ]], được phân công phụ trách các lĩnh vực chung của chính quyền thủ đô, chịu trách nhiệm bảo đảm và phát triển thủ đô.


Năm 2018, ông kiêm nhiệm thêm các chức vụ Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ tịch điều hành Ủy ban tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 2022]]; Chủ tịch Ủy ban tổ chức [[Cúp bóng đá châu Á 2023]], được phê chuẩn bởi Quốc vụ viện, chuẩn bị cho các sự kiện văn hóa, thể thao quốc tế diễn ra ở Bắc Kinh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com/sports/2020-10/22/c_1126642715.htm|tựa đề=2023年亚足联亚洲杯中国组委会成立大会在京举行|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2020|website=Tân Hoa xã|dịch tựa đề=Ban tổ chức AFC Asian Cup Trung Quốc 2023 họp khai mạc tổ chức tại Bắc Kinh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226083815/http://www.xinhuanet.com/sports/2020-10/22/c_1126642715.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>
Năm 2018, ông kiêm nhiệm thêm các chức vụ Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ tịch điều hành Ủy ban tổ chức [[Thế vận hội Mùa đông 2022]]; Chủ tịch Ủy ban tổ chức [[Cúp bóng đá châu Á 2023]], được phê chuẩn bởi Quốc vụ viện, chuẩn bị cho các sự kiện văn hóa, thể thao quốc tế diễn ra ở Bắc Kinh.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.xinhuanet.com/sports/2020-10/22/c_1126642715.htm|tựa đề=2023年亚足联亚洲杯中国组委会成立大会在京举行|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2020|website=Tân Hoa xã|dịch tựa đề=Ban tổ chức AFC Asian Cup Trung Quốc 2023 họp khai mạc tổ chức tại Bắc Kinh|url lưu trữ=https://web.archive.org/web/20201226083815/http://www.xinhuanet.com/sports/2020-10/22/c_1126642715.htm|ngày lưu trữ=2020-12-26|ngày truy cập=ngày 26 tháng 12 năm 2020}}</ref>


=== Thượng Hải ===
=== Thượng Hải ===
Tháng 6 năm 2022, Trần Cát Ninh được bầu làm đại biểu tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] từ đoàn đại biểu Bắc Kinh. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,<ref>{{cite web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|accessdate=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> ông tái đắc cử là [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]] trong [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.<ref>{{Cite news|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref>
Tháng 6 năm 2022, Trần Cát Ninh được bầu làm đại biểu tham gia [[Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX]] từ đoàn đại biểu Bắc Kinh. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,<ref>{{chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|title=中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录|ngày=2022-10-16|website=[[Tân Hoa Xã]]|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016035654/http://www.news.cn/politics/cpc20/zb/xhwkmh1016/index.htm|archive-date=2022-10-16|url-status=live|access-date=2022-10-16}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|tựa đề=中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕|tác giả=任一林|tác giả 2=白宇|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đảng Cộng sản|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023062625/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1023/c448334-32549799.html|archive-date=2022-10-23|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|tựa đề=奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)|tác giả=牛镛|tác giả 2=岳弘彬|ngày=ngày 16 tháng 10 năm 2022|website=CPC News|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221016075328/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1016/c448334-32545914.html|archive-date=2022-10-16|url-status=live|ngày truy cập=ngày 16 tháng 10 năm 2022}}</ref> ông tái đắc cử là [[Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]],<ref>{{Chú thích web|url=http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=李萌|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Chính phủ Nhân dân Trung ương|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022131308/http://www.gov.cn/xinwen/2022-10/22/content_5720882.htm|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 22 tháng 10 năm 2022}}</ref><ref name=":02">{{Chú thích web|url=http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|tựa đề=中国共产党第二十届中央委员会委员名单|tác giả=牛镛|tác giả 2=袁勃|ngày=ngày 22 tháng 10 năm 2022|website=Đại 20|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221022054211/http://cpc.people.com.cn/20th/n1/2022/1022/c448334-32549631.html|archive-date=2022-10-22|url-status=live|ngày truy cập=ngày 25 tháng 10 năm 2022}}</ref> sau đó được bầu làm Ủy viên [[Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX (2022–2027)|Bộ Chính trị]] trong [[Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX|Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX]] vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.<ref>{{chú thích báo|title=中共二十届一中全会公报|agency=新华社|url=http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|access-date=2022-10-23|archive-url=https://web.archive.org/web/20221023100409/http://www.news.cn/politics/cpc20/2022-10/23/c_1129075955.htm|archive-date=2022-10-23}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|tựa đề=中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面|tác giả=吴佳潼|tác giả 2=魏婧|ngày=ngày 23 tháng 10 năm 2022|website=News China|ngôn ngữ=zh|archive-url=https://web.archive.org/web/20221020003125/http://news.china.com.cn/2022-10/15/content_78467585.html|archive-date=2022-10-20|url-status=live|ngày truy cập=ngày 23 tháng 10 năm 2022}}</ref> Ngày 28 tháng 10, ông được phân công về Thượng Hải, đảm nhiệm chức vụ Bí thư Thành ủy Thượng Hải, lãnh đạo toàn diện thành phố này kế vị [[Lý Cường]].<ref>{{Chú thích web|url=http://www.news.cn/politics/2022-10/28/c_1129084633.htm|tựa đề=上海市委主要负责同志职务调整|tác giả=周楚卿|ngày=ngày 28 tháng 10 năm 2022|website=Tân Hoa Xã|ngôn ngữ=zh|dịch tựa đề=Điều chỉnh chức vụ chủ đạo phụ trách Thành ủy Thượng Hải|url-status=live|ngày truy cập=ngày 28 tháng 10 năm 2022}}</ref>


== Lĩnh vực khoa học ==
== Lĩnh vực khoa học ==
Dòng 218: Dòng 131:
* [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]]
* [[Tỉnh trưởng Chính phủ Nhân dân]]
* [[Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh]]
* [[Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh]]
* [[Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]]
* [[Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]]


== Tham khảo ==
== Tham khảo ==
Dòng 230: Dòng 145:


* Vũ Nguyên (2020), ''Trung Hoa I: Tỉnh trưởng''. Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
* Vũ Nguyên (2020), ''Trung Hoa I: Tỉnh trưởng''. Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.
{{Tỉnh trưởng Trung Quốc (2017–2022)}}
{{Lãnh đạo Đảng và Nhà nước Trung Quốc khóa XX và XIV}}
{{Lãnh đạo thành phố Thượng Hải}}
{{Lãnh đạo thành phố Bắc Kinh}}
{{Lãnh đạo thành phố Bắc Kinh}}
{{Bí thư Tỉnh ủy Trung Quốc (2022–2027)}}
{{Tỉnh trưởng Trung Quốc (2017–2022)}}


[[Thể loại:Người Liêu Ninh]]
[[Thể loại:Người Liêu Ninh]]
Dòng 241: Dòng 159:
[[Thể loại:Thị trưởng Bắc Kinh]]
[[Thể loại:Thị trưởng Bắc Kinh]]
[[Thể loại:Nhà khoa học Trung Quốc]]
[[Thể loại:Nhà khoa học Trung Quốc]]
[[Thể loại:Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc]]
[[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]]
[[Thể loại:Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]]
[[Thể loại:Ủy viên Bộ Chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX]]
[[Thể loại:Giáo sư Đại học Thanh Hoa]]
[[Thể loại:Cựu sinh viên Đại học Brunel]]

Bản mới nhất lúc 07:42, ngày 1 tháng 6 năm 2024

Trần Cát Ninh
陈吉宁
Trần Cát Ninh, 2023
Chức vụ
Nhiệm kỳ28 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 76 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Tiền nhiệmLý Cường
Kế nhiệmđương nhiệm
Ủy viên Bộ Chính trị
Nhiệm kỳ23 tháng 10 năm 2022 – nay
2 năm, 81 ngày
Tổng Bí thưTập Cận Bình
Kế nhiệmđương nhiệm
Các chức vụ khác
Thị trưởng Bắc Kinh
Nhiệm kỳ
27 tháng 5 năm 2017 – 28 tháng 10 năm 2022
5 năm, 154 ngày
Lãnh đạoThái Kỳ
Tiền nhiệmThái Kỳ
Kế nhiệmÂn Dũng
Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường
Nhiệm kỳ
21 tháng 2 năm 2015 – 27 tháng 5 năm 2017
2 năm, 95 ngày
Lãnh đạoLý Khắc Cường
Tiền nhiệmChu Sinh Hiền
Kế nhiệmLý Cán Kiệt
Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa
Nhiệm kỳ
4 tháng 2 năm 2012 – 21 tháng 1 năm 2015
2 năm, 351 ngày
Lãnh đạoHồ Hòa Bình
Tiền nhiệmCố Bỉnh Lâm
Kế nhiệmKhâu Dũng
Thông tin cá nhân
Quốc tịch Trung Quốc
Sinh4 tháng 2, 1964 (60 tuổi)
Nghề nghiệpNhà khoa học
Chính trị gia
Dân tộcHán
Tôn giáoKhông
Đảng chính trị Đảng Cộng sản Trung Quốc
Học vấnGiáo sư, Tiến sĩ Hóa sinh
Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường
Alma materĐại học Thanh Hoa
Đại học Brunel London
Đại học Hoàng gia London
Trường Đảng Trung ương

Trần Cát Ninh (tiếng Trung giản thể: 陈吉宁; phồn thể: 陳吉寧; bính âm: Chén Jí Níng; sinh ngày 4 tháng 2 năm 1964, người Hán) là chuyên gia, nhà khoa học môi trường, nhà giáo dục, chính trị gia nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Ông là Ủy viên Bộ Chính trị khóa XX, Ủy viên Trung ương Đảng khóa XIX, lãnh đạo cấp phó quốc gia, hiện là Bí thư Thành ủy Thượng Hải. Ông từng là Phó Bí thư Thành ủy Bắc Kinh, Bí thư Đảng tổ, Thị trưởng Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh; Bí thư Đảng tổ, Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường; Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa, và Thường vụ Đảng ủy, Phó Hiệu trưởng thường trực Đại học Thanh Hoa.[1]

Trần Cát Ninh là Đảng viên Đảng Cộng sản Trung Quốc, học hàm Giáo sư, học vị Tiến sĩ Hóa sinh, Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường, là một nhà khoa học nổi tiếng của Trung Hoa. Trong lĩnh vực khoa học, xã hội, ông còn đảm nhiệm các chức vụ Phó Chủ tịch Hiệp hội Khoa học môi trường Trung Quốc; Ủy viên Ủy ban Tư vấn môi trường Quốc gia; phụ trách tổ chức các sự kiện như Thế vận hội Mùa đông 2022, Cúp bóng đá châu Á 2023.

Xuất thân và giáo dục

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Cát Ninh sinh tháng 2 năm 1964 ở huyện Cái, địa cấp thị Dinh Khẩu tỉnh Liêu Ninh, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nguyên quán ở huyện Lê Thụ, tỉnh Cát Lâm.[Ghi chú 1] Ông lớn lên và theo học phổ thông ở quê nhà.[2]

Tháng 9 năm 1981, ông tới thủ đô Bắc Kinh, trúng tuyển đại học và theo học chuyên ngành Kỹ thuật môi trường, Khoa Kỹ thuật Xây dựng và Môi trường, Đại học Thanh Hoa. Trong quá trình học, ông được kết nạp Đảng Cộng sản Trung Quốc vào tháng 6 năm 1984, nhận bằng Cử nhân Khoa học môi trường vào tháng 7 năm 1986. Ngay sau đó, ông tiếp tục theo học cao học chuyên ngành Khoa học môi trường tại Thanh Hoa và nhận bằng Thạc sĩ Kỹ thuật dân dụng và Môi trường. Năm 1988, Trần Cát Ninh tới thủ đô London, Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, là nghiên cứu sinh ở Đại học Brunel London, bảo vệ thành công luận án tiến sĩ, trở thành Tiến sĩ Hóa sinh[Ghi chú 2] vào tháng 7 năm 1989, khi mới 25 tuổi. Ông tiếp tục tới Đại học Hoàng gia London, là nghiên cứu sinh, rồi nhận thêm bằng Tiến sĩ Phân tích hệ thống môi trường năm 1992, tiếp tục tham gia nghiên cứu sau tiến sĩ ở trường Hoàng gia những năm 1993 – 1994, với vị trí Trợ lý Nghiên cứu viên giai đoạn 1994 – 1998.[3]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Đại học Thanh Hoa

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 3 năm 1998, sau 10 năm nghiên cứu khoa học môi trường ở Vương quốc Anh, Trần Cát Ninh trở về nước, bắt đầu sự nghiệp của mình. Ông tham gia giảng dạy tại Đại học Thanh Hoa, nhậm chức Phó Chủ nhiệm Khoa Kỹ thuật và Khoa học môi trường. Một năm sau, tháng 7 năm 1999, ông nhậm chức Chủ nhiệm Khoa.[4] Tháng 2 năm 2006, ông được bổ nhiệm làm Ủy viên thường vụ Đảng ủy Đại học Thanh Hoa, Phó Hiệu trưởng, kiêm nhiệm Chủ nhiệm Văn phòng Xây dựng khoa học, Đại học Thanh Hoa vào tháng 9 năm 2006. Tháng 12 năm 2007, ông nhậm chức Phó Hiệu trưởng thường trực Đại học Thanh Hoa, Tổng thư ký, chức vụ cấp chính địa – chính sảnh. Tháng 1 năm 2010, ông tiếp tục kiêm nhiệm thêm chức vụ Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh, Đại học Thanh Hoa; Viện trưởng Viện nghiên cứu sinh Thâm Quyến, Đại học Thanh Hoa vào năm 2011.[5]

Tháng 2 năm 2012, Tổng lý Quốc vụ viện Ôn Gia Bảo quyết định bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa, chức vụ cấp phó tỉnh – phó bộ.[6] Năm 2013, Trần Cát Ninh được bầu làm Đại biểu Nhân đại Trung Quốc. Trần Cát Ninh có hơn 20 năm bao gồm theo học (1981 – 1988); sự nghiệp giảng dạy, là nhà giáo dục (1998 – 2015) công tác ở Đại học Thanh Hoa – trường đại học biểu tượng của Trung Hoa với vị trí hàng đầu thế giới.[7] Trong những năm học và làm việc ở Thanh Hoa, ông đã có đóng góp, phụ tá, lãnh đạo và hoạt động cùng các chính trị gia nguyên Bí thư Đảng ủy Thanh Hoa như Trần Hi (2002 – 2008), Hồ Hòa Bình (2008 – 2013).[Ghi chú 3][8]

Bộ Môi trường

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 28 tháng 1 năm 2015, Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh về công tác ở Trung ương, được chỉ định giữ chức Bí thư Đảng tổ Bộ Bảo vệ Môi trường đồng thời ông cũng thôi giữ chức Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa.[9] Ngày 27 tháng 2 năm 2015, dưới kiến nghị của Tổng lý Lý Khắc Cường, Trần Cát Ninh được Nhân Đại phê chuẩn bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, thay thế Chu Sinh Hiền. Tại thời điểm được bổ nhiệm, ông là thành viên trẻ tuổi nhất trong Quốc vụ viện của Tổng lý Lý Khắc Cường.[10][11] Ông lãnh đạo Bộ Bảo vệ Môi trường giai đoạn 2015 – 2017, rồi được miễn nhiệm vào ngày 27 tháng 6 năm 2017, kế nhiệm bởi Lý Cán Kiệt.[12]

Bắc Kinh

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày 27 tháng 5 năm 2017, Trung ương quyết định điều chuyển Trần Cát Ninh sang công tác ở tổ chức lãnh đạo thủ đô Bắc Kinh, được chỉ định làm Thành ủy viên, Ủy viên Ban thường vụ Thành ủy, Phó Bí thư Thành ủy Bắc Kinh, Bí thư Đảng tổ Chính phủ Nhân dân thành phố Bắc Kinh. Ông được Ủy ban Thường vụ Nhân Đại Bắc Kinh bầu làm Phó Thị trưởng Chính phủ Nhân dân Bắc Kinh, Quyền Thị trưởng rồi Thị trưởng chính thức.[13] Tháng 10 năm 2017, ông được bầu làm Ủy viên chính thức Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX, trong Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XIX.[14] Trần Cát Ninh chính thức chỉ đạo hành pháp của thủ đô Bắc Kinh, phối hợp và phụ tá Bí thư Bắc Kinh Thái Kỳ, được phân công phụ trách các lĩnh vực chung của chính quyền thủ đô, chịu trách nhiệm bảo đảm và phát triển thủ đô.

Năm 2018, ông kiêm nhiệm thêm các chức vụ Phó Bí thư Đảng tổ, Chủ tịch điều hành Ủy ban tổ chức Thế vận hội Mùa đông 2022; Chủ tịch Ủy ban tổ chức Cúp bóng đá châu Á 2023, được phê chuẩn bởi Quốc vụ viện, chuẩn bị cho các sự kiện văn hóa, thể thao quốc tế diễn ra ở Bắc Kinh.[15]

Thượng Hải

[sửa | sửa mã nguồn]

Tháng 6 năm 2022, Trần Cát Ninh được bầu làm đại biểu tham gia Đại hội Đảng Cộng sản Trung Quốc lần thứ XX từ đoàn đại biểu Bắc Kinh. Trong quá trình bầu cử tại đại hội,[16][17][18] ông tái đắc cử là Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XX,[19][20] sau đó được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị trong Hội nghị toàn thể lần thứ nhất Ủy ban Trung ương khóa XX vào ngày 23 tháng 10 năm 2022.[21][22] Ngày 28 tháng 10, ông được phân công về Thượng Hải, đảm nhiệm chức vụ Bí thư Thành ủy Thượng Hải, lãnh đạo toàn diện thành phố này kế vị Lý Cường.[23]

Lĩnh vực khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]

Hoạt động nghiên cứu

[sửa | sửa mã nguồn]

Trần Cát Ninh là một nhà khoa học môi trường nổi tiếng của Trung Hoa, dành nhiều nỗ lực nghiên cứu và thành tựu khoa học. Những năm tại châu Âu, trong thời gian học tập tại Vương quốc Anh, ông đã tham gia vào các dự án nghiên cứu lớn và thể hiện năng lực chuyên môn về lĩnh vực môi trường. Năm 1998, các nhà khoa học người Anh cho rằng Trần Cát Ninh phù hợp với vị trí nhà khoa học của bất kỳ trường đại học hàng đầu châu Âu hoặc Bắc Mỹ, đề nghị ông tham gia, nhưng ông quyết định trở về Trung Quốc.[8]

Trần Cát Ninh được đánh giá tận tâm với công việc nghiên cứu phân tích hệ thống môi trường trong một thời gian dài, đã áp dụng các phương pháp và công cụ phân tích hệ thống để nghiên cứu chính sách, lập kế hoạch, quản lý về môi trường, đặc biệt là cách giải quyết đánh giá toàn diện các vấn đề môi trường phức tạp và những bất ổn trong hoàn cảnh Trung Quốc tập trung phát triển công nghiệp, khiến môi trường chịu nhiều ảnh hưởng. Ông đã tổ chức, đảm nhận và tham gia một số đề tài nghiên cứu cấp quốc gia, đề tài đặc biệt, nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu khoa học quốc tế.[7] Năm 2001, 2004, chủ trì đề án: Kế hoạch năm năm lần thứ 10 về lưu vực sông Liêu HàChính sách và kế hoạch hành động kiểm soát ô nhiễm từ nguồn trọng điểm quốc gia, đề án của của Bộ Bảo vệ Môi trường Trung Hoa. Từ năm 2000 đến năm 2005, ông chủ trì và tham gia các công trình nghiên cứu lớn của Bộ Khoa học và Công nghệ, như Nghiên cứu công nghệ kiểm soát ô nhiễm nguồn lưu vực hồ Điền Trì, Nghiên cứu công nghệ, chính sách và quy hoạch tái sử dụng nước thải.[24]

Thành tựu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Trần Cát Ninh đã xuất bản hơn 200 bài báo, bài viết và đồng biên tập sách chuyên khảo, có mười tấm bằng sáng chế đã đăng ký;[7]
  • Năm 2005, giải Nhất Giải thưởng Khoa học và Công nghệ Xây dựng Trung Quốc của Bộ Nhà ở và Phát triển Đô thị, Nông thôn Trung Hoa;
  • Năm 2005, giải thưởng Người lao động tiên tiến xuất sắc của thủ đô Bắc Kinh (北京市2005年度先进工作者);
  • Năm 2003, Dự án Nghiên cứu cải tạo nước thải đô thị được xếp vào hạng mục mười thành tựu khoa học và công nghệ xây dựng cấp quốc gia;
  • Năm 2001, 2005, giải thưởng Giảng viên xuất sắc Đại học Thanh Hoa, 2004: Giảng viên xuất sắc nhất Đại học Thanh Hoa;
  • Năm 1999, ông được trao giải Nhất về Chương trình giảng dạy và nghiên cứu khoa học dành cho giáo viên trẻ xuất sắc tại đại học của Bộ Giáo dục;[24]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Huyện Cái được nâng cấp thành thành phố cấp huyện Cái Châu, thuộc địa cấp thị Dinh Khẩu, tỉnh Liêu Ninh. Huyện Lê Thụ thuộc địa cấp thị Tứ Bình, tỉnh Cát Lâm.
  2. ^ Hóa sinh hay sinh hóa là môn khoa học kết hợp giữa hóa học và sinh học, tập trung nghiên cứu đến những cấu trúc và quá trình hóa học diễn ra trong cơ thể sinh vật. Bằng Tiến sĩ Hóa sinh: PhD in Biochemistry.
  3. ^ Trần Hi là nhà lãnh đạo cấp Phó Quốc gia của Trung Hoa, dành phần lớn thời gian theo học cũng như sự nghiệp công tác ở Đại học Thanh Hoa, là người bạn ở đại học và người phụ tá lãnh đạo của Lãnh tụ Tập Cận Bình. Đối với Trần Cát Ninh, trong những năm Trần Cát Ninh theo học Thanh Hoa thì Trần Hi là giảng viên, khi Trần Cát Ninh hoạt động giảng dạy thì Trần Hi là lãnh đạo của Thanh Hoa.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “State Council Appoints Dr. Chen Jining President Tsinghua University” [Quốc vụ viện bổ nhiệm Trần Cát Ninh làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa]. Tsinghua University. ngày 21 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 4 năm 2015.
  2. ^ Bạch Uyên Tùng (白宛松) (ngày 27 tháng 5 năm 2020). “陈吉宁简历” [Tiểu sử Trần Cát Ninh]. Quốc vụ viện Trung Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  3. ^ Chen Xiao và Wang Xuan. “Chen Jining: Environmental Protector” [Trần Cát Ninh: Chuyên gia bảo vệ môi trường]. China Pictorial. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “陈吉宁 简历”. Mạng Nhân dân Trung Hoa (bằng tiếng Tiểu sử Trần Cát Ninh). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  5. ^ Chúc Tân Vũ (祝新宇), Vương Kính Bắc (王敬东) (ngày 27 tháng 5 năm 2017). “人物简历:陈吉宁” [Tiểu sử đồng chí Trần Cát Ninh]. CCTV (bằng tiếng zh Hoa). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
  6. ^ “陈吉宁接替顾秉林任清华大学校长(图/简历)” [Trần Cát Ninh kế nhiệm Cố Bỉnh Lâm, làm Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa]. Tân Hoa xã. ngày 20 tháng 2 năm 2012. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  7. ^ a b c “教授陈吉宁” [Giáo sư Trần Cát Ninh]. Đại học Thanh Hoa. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  8. ^ a b Bo Zhiyue (ngày 4 tháng 3 năm 2015). “China's New Environmental Minister: A Rising Star” [Bộ trưởng Bộ Môi trường mới của Trung Quốc: Ngôi sao đang lên]. Diplomat. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 2 năm 2021. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  9. ^ “陈吉宁任环保部党组书记 曾点赞捍卫PX词条学生” [Trần Cát Ninh được bổ nhiệm làm Bí thư Đảng tổ Bộ Bảo vệ Môi trường]. Finance China. ngày 29 tháng 1 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  10. ^ “清华大学校长陈吉宁获任环保部长 成李克强政府最年轻"阁员" [Trần Cát Ninh, Hiệu trưởng Đại học Thanh Hoa được bổ nhiệm làm Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường, là thành viên trẻ nhất của Quốc vụ viện Lý Khắc Cường]. Quan sát giả. ngày 28 tháng 2 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2015.
  11. ^ “Chen Jining: Green Warrior” [Trần Cát Ninh: Chiến binh Xanh]. News Chinamag. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  12. ^ “全国人民代表大会常务委员会决定任免的名单” [Danh sách bổ nhiệm, miễn nhiệm chức vụ do Ủy ban thường vụ Đại hội Đại biểu Nhân dân Toàn quốc quyết định]. Nhân Đại Trung Hoa. ngày 27 tháng 6 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  13. ^ Lưu Quang Tiến (刘光博) (ngày 27 tháng 5 năm 2017). “环保部部长陈吉宁任北京代市长(图/简历)” [Bộ trưởng Bộ Bảo vệ Môi trường Trần Cát Ninh nhậm chức Quyền Thị trưởng Bắc Kinh]. News Sina. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 5 năm 2017. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  14. ^ Trình Hoành Nghị (程宏毅), Thường Tuyết Mai (常雪梅) (ngày 24 tháng 10 năm 2017). “中国共产党第十九届中央委员会委员名单 [Danh sách Ủy viên Ủy ban Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]”. Đảng Cộng sản Trung Quốc (bằng tiếng Trung). Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.
  15. ^ “2023年亚足联亚洲杯中国组委会成立大会在京举行” [Ban tổ chức AFC Asian Cup Trung Quốc 2023 họp khai mạc tổ chức tại Bắc Kinh]. Tân Hoa xã. ngày 22 tháng 10 năm 2020. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.
  16. ^ “中国共产党第二十次全国代表大会开幕会文字实录”. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). 16 tháng 10 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  17. ^ 任一林; 白宇 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十次全国代表大会在京闭幕”. Đảng Cộng sản (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  18. ^ 牛镛; 岳弘彬 (ngày 16 tháng 10 năm 2022). “奋力开创中国特色社会主义新局面(社论)”. CPC News (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2022.
  19. ^ 李萌 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Chính phủ Nhân dân Trung ương (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 10 năm 2022.
  20. ^ 牛镛; 袁勃 (ngày 22 tháng 10 năm 2022). “中国共产党第二十届中央委员会委员名单”. Đại 20 (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 10 năm 2022.
  21. ^ “中共二十届一中全会公报”. 新华社. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  22. ^ 吴佳潼; 魏婧 (ngày 23 tháng 10 năm 2022). “中国发布丨党的二十届一中全会结束后 新一届中央政治局常委将同中外记者见面”. News China (bằng tiếng Trung). Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2022.
  23. ^ 周楚卿 (ngày 28 tháng 10 năm 2022). “上海市委主要负责同志职务调整” [Điều chỉnh chức vụ chủ đạo phụ trách Thành ủy Thượng Hải]. Tân Hoa Xã (bằng tiếng Trung). Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2022.
  24. ^ a b “陈吉宁个人简介” [Giản lịch Trần Cát Ninh]. Mang Quang Minh. ngày 25 tháng 10 năm 2016. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 12 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Vũ Nguyên (2020), Trung Hoa I: Tỉnh trưởng. Viện Nghiên cứu Trung Quốc, Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam.