Bước tới nội dung

Đại học Cao Ly

Đại học Hàn Quốc
고려대학교[1]



Tòa nhà chính của trường
Tên cũBosung College
(1905–1921)
Bosung Professional College
(1922–1945)
Khẩu hiệuLibertas, Justitia, Veritas
자유, 정의, 진리
(自由, 正義, 眞理)
(Tự do, Chính nghĩa, Chân lý)[2]
Khẩu hiệu trong Tiếng Anh
"Liberty, Justice, Truth"
Loại hìnhĐại học tư thục
Thành lập5 tháng 5 năm 1905; 119 năm trước (1905-05-05)
Hiệu trưởngJin-taek Chung[3]
Giảng viên
1,442 toàn thời gian
2,834 bán thời gian (2019)[4]
Sinh viên29,757 (2019)[4]
Sinh viên đại học21,165 (2019)[4]
Sinh viên sau đại học8,592 (2019)[4]
Vị trí, ,
Khuôn viênNội đô
MàuĐỏ thắm     
Điền kinhBóng đá, Bóng bầu dục, Bóng chày, Bóng rổ, Khúc côn cầu trên băng
Biệt danhAnam Tigers
Liên kếtHiệp hội các trường chuyên nghiệp về quan hệ quốc tế
Đại học Mở Tanzania
Đại học Washington tại St. Louis McDonnell International Scholars Academy[5]
Linh vậtHổ
Websitewww.korea.edu (Tiếng Anh)
www.korea.ac.kr (Tiếng Hàn)
Tên tiếng Triều Tiên
Hangul
Hanja
Romaja quốc ngữGoryeo Daehakgyo
McCune–ReischauerKoryŏ Taehakkyo

Đại học Cao Ly hay Đại học Hàn Quốc (Tiếng Hàn: 고려대학교, Tiếng Anh: Korea University hay viết tắt là KU, Hanja: 高麗大學校) là một trường đại học của Hàn Quốc, nằm ở trung tâm thủ đô Seoul. Ngoài khu trường chính này, còn có khu thứ 2 tại Jochiwon. Trường được coi là một trong ba trường đại học hàng đầu của Hàn Quốc, cùng với hai trường Đại học Quốc gia SeoulĐại học Yonsei tạo thành SKY.[6]

Trường thành lập năm 1905 và đến nay trường có trên 30.000 sinh viên đại học và sau đại học đang nghiên cứu và học tập tại 81 khoa thuộc 15 trường thành viên và 75 viện nghiên cứu.

Hiệu trưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Sau đây là danh sách các hiệu trưởng của Đại học Cao Ly.[7]

STT Hiệu trưởng Thời gian tại nhiệm Tên tổ chức; Ghi chú
1 Shin Hae-Young 5/1905 - 11/1907 Cao đẳng Bosung
2 Yu Seong-Jun 12/1907 - 1/1908
3 Shin Hae-Young 2/1908 - 1/1909
4 Jung Young-Taek 2/1909 - 6/1910
5 Yun Ik-Seon 7/1910 - 2/1919 Triều tiên dưới sự cai trị của Nhật Bản
6 Kim Sang-Ok 3/1919 - 2/1920
7 Ko Won-Hun 3/1920 - 10/1923
8 Huh Heon 11/1923 - 7/1925
9 Park Seung-Bin 9/1925 - 2/1920
10 Kim Seong-Su 3/1932 - 4/1935
11 Kim Yong-Mu 6/1935 - 4/1937
12 Kim Seong-Su 5/1937 - 1/1946
Chủ tịch
Thời gian tại nhiệm
Tên tổ chức; Ghi chú
1 Hyeon Sang-Yun 8/1946 - 10/1950 Đại học Hàn Quốc; Đại sứ Hoa Kỳ[8]
2, 3, 4 Yu Jin-Oh 9/1952 - 10/1965
5 Lee Jong-Wu 10/1965 - 9/1970
6 Kim Sang-Hyeop 10/1970 - 4/1975
7 Cha Rak-Hun 6/1975 - 6/1977
8 Kim Sang-Hyeop 8/1977 - 6/1982
9 Kim Jun-Yeop 7/1982- 2/1985
10, 11 Lee Jun-Beom 3/1985 - 7/1989
12 Kim Hui-Jip 6/1990 - 6/1994
13 Hong Il-Sik 6/1994 - 6/1998
14 Kim Jung-Bae 6/1998 - 6/2002 Chủ tịch Viện Hàn Lâm Khoa học Hàn Quốc
15 Euh Yoon-Dae 2/2003 - 12/2006 Chủ tịch Hiệp Hội Quản trị Kinh doanh Hàn Quốc [9]
Chủ tịch Tập đoàn Tài chính KB[10]
16 Lee Pil-Sang 12/2006 - 2/2007
17 Lee Ki-Su 2/2008 - 2/2011
18 Kim Byoung-Chul 3/2011 - 2/2015
19 Yeom Jae-Ho 3/2015 - 2/2019
20 Jin-taek Chung 3/2019 - nay

Các khoa và chương trình giảng dạy

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Khoa Luật
  • Quản trị kinh doanh
  • Khoa tiếng Hàn Quốc và Văn học Hàn Quốc
  • Khoa Tiếng Anh và Văn học Anh
  • Triết học
  • Lịch sử Hàn Quốc
  • Lịch sử
  • Tâm lý học
  • Xã hội học
  • Khoa tiếng Đức và Văn học Đức
  • Khoa tiếng Pháp và Văn học Pháp
  • Khoa tiếng Trung và Văn học Trung Quốc
  • Khoa tiếng Nga và Văn học Nga
  • Khoa tiếng Nhật và Văn học Nhật Bản
  • Khoa tiếng Tây Ban Nha và Văn học Tây Ban Nha
  • Khoa Trung Quốc cổ đại
  • Ngôn ngữ học
  • Khoa học đời sống và Công nghệ Sinh học
  • Công nghiệp thực phẩm
  • Thực phẩm và Kinh tế tài nguyên
  • Khoa học môi trường và công trình sinh thái
  • Khoa học Chính trị và Quan hệ Quốc tế
  • Kinh tế
  • Hành chính công
  • Thống kê
  • Toán học
  • Vật lý
  • Hóa học
  • Trái đất và Khoa học Môi trường
  • Khoa học Vật liệu và Kỹ thuật
  • Công trình Điện
  • Quản lý và Kỹ thuật Công nghiệp
  • Hóa chất và Công nghệ sinh học
  • Công trình xây dựng, môi trường và kiến Trúc
  • Kiến trúc
  • Công trình Cơ khí
  • Y học
  • Giáo dục
  • Giáo dục thể chất
  • Kinh tế gia đình
  • Sư phạm Toán
  • Sư phạm Tiếng Hàn
  • Sư phạm Tiếng Anh
  • Sư phạm Địa lý
  • Sư phạm Lịch sử
  • Sư phạm Tin học
  • Điều dưỡng
  • Kĩ sư Truyền thông và Tin học
  • Nghệ thuật và Thiết kế
  • Nghiên cứu Quốc tế
  • Du lịch và Truyền thông đa phương tiện
  • Khoa học
  • Nghiên cứu liên ngành

Người nổi tiếng và cựu sinh viên

[sửa | sửa mã nguồn]
Tổng thống Hàn Quốc Lee Myung Bak

Ngoài ra, Tổng thống Hàn Quốc đương nhiệm Lee Myung Bakthị trưởng thành phố Seoul Oh Se-hoon (Grand National Party), Đại học Cao Ly đã cho đời nhiều Tổng thống Hàn Quốc, các thành viên Quốc hội (chiếm 24/299 tổng số thành viên quốc hội), thống đốc và các chính trị gia. Hơn 2,765 luật sư tại Hàn Quốc tốt nghiệp từ các khoa của trường.[11] Trong số các sinh viên ưu tú của Đại học Cao Ly trở thành doanh nhân nổi tiếng, vận động viên, khoa học gia, bác sĩ, những nhà nghiên cứu, có những người nổi tiếng cả nước trong các lĩnh vực tương ứng. Choi Tae-won, Chủ tịch đương nhiệm của Tập đoàn SK, đã tốt nghiệp Đại học Cao Ly năm 1983 chuyên ngành khoa học. Nữ hoàng trượt băng nghệ thuật Kim Yu-Na vô địch thế giới năm 2009, giành huy chương vàng Thế vận hội mùa đông năm 2010 hiện đang theo học chuyên ngành giáo dục tại Đại học Cao Ly. Năm 2009, trường có xấp xỉ gần 280,000 sinh viên đang theo học.[12]

Cựu sinh viên nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tên viết tắt trường đại học Korea trong tiếng Hàn: 고려대(高麗大; Goryeo-dae), 고대(高大; Godae), hay 고려대학(高麗大學; Goryeo Daehak). Trongtiếng Anh: KU hay K.U.
  2. ^ tiếng Hàn: 자유(自由; Jayu)·정의(正義; Jeong-ui)·진리(眞理; Jilli).
    tiếng Latin: Libertas, Justitia (or Iustitia), et Veritas.
  3. ^ “President of Korea University”. Korea University. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2019.
  4. ^ a b c d “About KU”. Korea University. Truy cập ngày 16 tháng 8 năm 2019.
  5. ^ “Home”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022.
  6. ^ “[[Asia Times Online]], 30 tháng 11 năm 2005, Thi cử ở Hàn Quốc”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 3 năm 2008.
  7. ^ “고려대학교”. Truy cập 14 tháng 2 năm 2015.
  8. ^ 네이버 백과사전[liên kết hỏng]. 100.naver.com. Truy cập 2010-10-19.
  9. ^ [1][liên kết hỏng]. Kasba.or.kr. Truy cập 2010-10-19.
  10. ^ KB금융지주 Lưu trữ 2009-03-13 tại Wayback Machine. Kbfng.com (2009-01-22). Truy cập 2010-10-19.
  11. ^ Mạng thông tin Đại học
  12. ^ “Hội sinh viên Đại học Cao Ly”. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 6 năm 2004. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2011.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]