Konya
Konya | |
---|---|
— Tỉnh và Thành phố tự trị — | |
Thành phố Konya | |
Vị trí Konya trong Thổ Nhĩ Kỳ | |
Tọa độ: 37°52′B 32°29′Đ / 37,867°B 32,483°Đ | |
Quốc gia | Thổ Nhĩ Kỳ |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 41,001 km2 (15,831 mi2) |
Độ cao | 1.200 m (3,900 ft) |
Dân số (2014)[1] | |
• Tổng cộng | 2,108,808 |
• Mật độ | 54/km2 (140/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Postal code | 42XXX |
Mã điện thoại | (+90) 332 |
Thành phố kết nghĩa | Khoy, Qom, Ganca, Multan, Okayama, Sana'a, Sarajevo, Sylhet, Tabriz, Tetovo, Verona, Tây An, Baku, Al Qadarif, Tulkarm |
Licence plate | 42 |
Trang web | www.konya.bel.tr |
Konya là một thành phố tự trị (büyük şehir) đồng thời cũng là một tỉnh (il) nằm ở vùng Trung Anatolia của Thổ Nhĩ Kỳ. Với diện tích 41.001 km² và dân số thời điểm năm 2014 là hơn 2.108.808 người, đây là đơn vị hành chính cấp tỉnh lớn nhất và đứng thứ 7 về dân cư tại Thổ Nhĩ Kỳ.
Hành chính
[sửa | sửa mã nguồn]Trước năm 2012, trung tâm tỉnh Konya trước đây là thành phố tỉnh lỵ (merkez ilçesi) Konya. Năm 1987, vùng đô thị xung quanh thành phố tỉnh lỵ Konya được công nhận hưởng quy chế đô thị tự quản (büyük şehir). Năm 2012, Thổ Nhĩ Kỳ thông qua luật công nhận các tỉnh có dân số trên 750.000 người là những thành phố tự trị (büyükşehir belediyeleri). Theo đó, thành phố tỉnh lỵ Konya cũ được giải thể và chia về các huyện. Hiện tại, thành phố Konya được chia thành 31 huyện hành chính như sau:
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Konya | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 17.6 (63.7) |
23.8 (74.8) |
28.9 (84.0) |
34.6 (94.3) |
34.4 (93.9) |
36.7 (98.1) |
40.6 (105.1) |
39.0 (102.2) |
38.8 (101.8) |
31.6 (88.9) |
25.4 (77.7) |
21.8 (71.2) |
40.6 (105.1) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 4.6 (40.3) |
6.9 (44.4) |
12.5 (54.5) |
17.6 (63.7) |
22.8 (73.0) |
27.4 (81.3) |
31.0 (87.8) |
30.9 (87.6) |
26.7 (80.1) |
20.4 (68.7) |
12.7 (54.9) |
6.3 (43.3) |
18.3 (64.9) |
Trung bình ngày °C (°F) | −0.3 (31.5) |
1.3 (34.3) |
6.0 (42.8) |
10.9 (51.6) |
15.9 (60.6) |
20.5 (68.9) |
24.1 (75.4) |
24.0 (75.2) |
19.4 (66.9) |
13.4 (56.1) |
6.2 (43.2) |
1.5 (34.7) |
11.9 (53.4) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −3.9 (25.0) |
−3.3 (26.1) |
0.2 (32.4) |
4.4 (39.9) |
9.0 (48.2) |
13.6 (56.5) |
17.1 (62.8) |
17.2 (63.0) |
12.3 (54.1) |
7.0 (44.6) |
0.8 (33.4) |
−2.2 (28.0) |
6.0 (42.8) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −28.2 (−18.8) |
−26.5 (−15.7) |
−16.4 (2.5) |
−8.6 (16.5) |
−1.2 (29.8) |
1.8 (35.2) |
6.0 (42.8) |
5.3 (41.5) |
−3.0 (26.6) |
−8.4 (16.9) |
−20.0 (−4.0) |
−26.0 (−14.8) |
−28.2 (−18.8) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 35.9 (1.41) |
23.1 (0.91) |
27.4 (1.08) |
34.2 (1.35) |
38.2 (1.50) |
27.8 (1.09) |
6.5 (0.26) |
6.5 (0.26) |
15.9 (0.63) |
29.7 (1.17) |
34.5 (1.36) |
45.6 (1.80) |
325.3 (12.81) |
Số ngày giáng thủy trung bình | 10.53 | 8.97 | 9.80 | 10.83 | 12.47 | 8.10 | 3.00 | 2.63 | 4.40 | 7.27 | 7.13 | 10.10 | 95.2 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 79 | 74 | 65 | 57 | 56 | 50 | 41 | 40 | 46 | 58 | 72 | 80 | 60 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 105.4 | 138.4 | 195.3 | 216.0 | 269.7 | 309.0 | 344.1 | 334.8 | 291.0 | 235.6 | 159.0 | 102.3 | 2.700,6 |
Số giờ nắng trung bình ngày | 3.4 | 4.9 | 6.3 | 7.2 | 8.7 | 10.3 | 11.1 | 10.8 | 9.7 | 7.6 | 5.3 | 3.3 | 7.4 |
Chỉ số tia cực tím trung bình | 2 | 3 | 5 | 7 | 9 | 11 | 11 | 10 | 7 | 5 | 3 | 2 | 6 |
Nguồn 1: Cơ quan Khí tượng Nhà nước Thổ Nhĩ Kỳ[2] | |||||||||||||
Nguồn 2: Deutscher Wetterdienst (đo độ ẩm, 1931–1960)[3] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 30 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Resmi İstatistikler: İllerimize Ait Mevism Normalleri (1991–2020)” (bằng tiếng Thổ Nhĩ Kỳ). Turkish State Meteorological Service. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2021.
- ^ “Klimatafel von Konya / Türkei” (PDF). Baseline climate means (1961–1990) from stations all over the world (bằng tiếng Đức). Deutscher Wetterdienst. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
Đọc thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- “Konia”. Handbook for Travellers in Turkey (ấn bản thứ 3). London: J. Murray. 1854. OCLC 2145740.
- Clément Huart (1897). Konia, la ville des derviches tourneurs (bằng tiếng Pháp). Paris: Leroux. ISBN 9780524077849.
- Hogarth, David George (1911). . Encyclopædia Britannica. 15 (ấn bản thứ 11). tr. 893.
- E. Broadrup (1995). “Konya/Catal Huyuk”. International Dictionary of Historic Places. Chicago: Fitzroy Dearborn.
- C. Edmund Bosworth biên tập (2007). “Konya”. Historic Cities of the Islamic World. Leiden: Koninklijke Brill.
- “Konya”. Grove Encyclopedia of Islamic Art & Architecture. Oxford University Press. 2009.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Konya. |
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Hướng dẫn du lịch Konya từ Wikivoyage
- Britannica.com: Konya
- More information about Konya Lưu trữ 2017-12-29 tại Wayback Machine
- Emporis: Database of highrises and other structures in Konya
- Detailed Pictures of Mevlana Museum
- Pictures of the city, including Mevlana Museum and several Seljuk buildings Lưu trữ 2007-10-16 tại Wayback Machine
- 600 Pictures of the city and sights
- Extensive collection of pictures of the Mevlana museum in Konya
- Ramsay, William Mitchell (1908). The Cities of St. Paul. A.C. Armstrong. tr. 315–384.
38°00′48″B 32°41′56″Đ / 38,01333°B 32,69889°Đ