Bước tới nội dung

Nan (tỉnh)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Nan
น่าน
Hiệu kỳ của Nan
Hiệu kỳ
Ấn chương chính thức của Nan
Ấn chương
Khẩu hiệu: แข่งเรือลือเลื่อง เมืองงาช้างดำ จิตรกรรมวัดภูมินทร์ แดนดินส้มสีทอง เรืองรองพระธาตุแช่แห้ง
Nan trên bản đồ Thế giới
Nan
Nan
Quốc gia Thái Lan
Thủ phủNan Sửa dữ liệu tại Wikidata
Chính quyền
 • Tỉnh trưởngParinya Panthong
Diện tích
 • Tổng cộng11,472,1 km2 (4,429,4 mi2)
Dân số (2000)
 • Tổng cộng458,041
 • Mật độ40/km2 (100/mi2)
Múi giờ+7 (UTC+7)
Mã bưu chính55
Mã điện thoại054
Mã ISO 3166TH-55 Sửa dữ liệu tại Wikidata
Trang webhttp://www.nan.go.th/

Nan (tiếng Thái: น่าน, phát âm tiếng Thái: [nâːn]) là một tỉnh miền Bắc của Thái Lan. Các tỉnh giáp giới (từ phía nam theo chiều kim đồng hồ): tỉnh Uttaradit, PhraePhayao. Phía bắc và phía đông giáp tỉnh Xayabury của Lào.

Các đơn vị hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Tỉnh này được chia làm 14 huyện (Amphoe) . Các huyện lại được chia ra làm 99 xã (tambon) và 848 thôn (mubaan).

Amphoe King Amphoe
  1. Mueang Nan
  2. Mae Charim
  3. Ban Luang
  4. Na Noi
  5. Pua
  6. Tha Wang Pha
  7. Wiang Sa
  1. Thung Chang
  2. Chiang Klang
  3. Na Muen
  4. Santi Suk
  5. Bo Kluea
  6. Song Khwae
  1. Chaloem Phra Kiat
  1. Bản đồ phân chia các Amphoe
    Bản đồ phân chia các Amphoe
    Phu Phiang

huyện Chaloem Phra Kiat được lập gần đây nhưng đã được nâng từ cấp King Amphoe lên Amphoe trước các huyện khác, và do đó nhảy số thứ tự.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]