Bước tới nội dung

Người Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Người Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
British people (tiếng Anh)
Tổng dân số
Khu vực có số dân đáng kể
 Anh Quốc57678000[A][2]
 Hoa Kỳ
[6]
 Canada
[8]
 Úc
[8]
 New Zealand
[8]
 Nam Phi
[8]
 Chile700000[B][11]
 Pháp400000[E][12]
Tây Ban Nha297229[E][13][14]
 Ireland291000[E][8]
 Argentina250000[B][15]
 UAE240000[D][16]
 Đức115000[D][17]
 Pakistan79447[E][18]
 Síp59000[D][17]
 Thái Lan51000[D][19]
 Singapore45000[D][19]
 Thụy Sĩ45000[D][20]
 Hà Lan44000[D][20]
 Israel44000[21]
 Bồ Đào Nha41000[D][20]
 Thụy Điển39989[D]
 Ý
 Na Uy34279[B][23]
 Thổ Nhĩ Kỳ34000[D][20]
 Ấn Độ32000[D][24]
 Kenya29000[D][25]
 Bỉ28000[D][20]
 Barbados27000[D][26]
 Ả Rập Xê Út26000[D]
 Jamaica25000[D][26]
 Trinidad và Tobago25000[D][27]
 Nhật Bản23000[D][6]
 Hồng Kông
 Đan Mạch18512[D][30]
 Hy Lạp18000[D]
 Phần Lan16732[31]
Ngôn ngữ
Tôn giáo
Cước chú
  1. ^ Công dân Anh thuộc bất kỳ chủng tộc nào hoặc sắc tộc nào.
  2. ^ a b c d e f g h i Những người xác định tổ tiên người Anh toàn phần hoặc một phần sinh ra ở đất nước đó
  3. ^ Năm 2000, hơn 67 triệu người Mỹ được xác định là người gốc Anh. Năm 1980, hơn 61 triệu người được xác định là có nguồn gốc từ Anh.
  4. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q r s t u v Những người sinh ra ở Anh chỉ xác định tổ tiên của Anh.
  5. ^ a b c d e f g h i Công dân hoặc quốc tịch Anh.
  6. ^ Công dân Anh bằng cách cư trú tại lãnh thổ hải ngoại của Anh; tuy nhiên, không phải tất cả đều có tổ tiên từ Vương quốc Anh.

Người Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, người Anh Quốc hoặc người Britain (tiếng Anh: British people) là công dân của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland, gọi tắt là Anh Quốc. Nguồn gốc của nhóm sắc tộc này có từ khắp trên Quần đảo Anh, và nhóm sắc tộc này bao gồm có: người Anh (người England), người Scotland, người Wales, người Bắc Ireland.

Phân bố

[sửa | sửa mã nguồn]

Ngoài Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh được phân bố ở nhiều nơi trên thế giới như:

Những nhân vật nổi tiếng

[sửa | sửa mã nguồn]

Những người nổi tiếng có nguồn gốc sắc tộc và có quốc tịch Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland là:

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Richards 2004, tr. 255.
  2. ^ Population By Country of Birth and Nationality tables January 2013 to December 2013. Retrieved 04_11_2014
  3. ^ Powell, John (2009). Encyclopedia of North American Immigration: British Immigration. ISBN 9781438110127.
  4. ^ “Persons Who Reported At Least One Specific Ancestry Group for the United States: 1980” (PDF). United States Census Bureau.
  5. ^ “Selected social characteristics in the United States: 2013–2017 American Community Survey 5-Year Estimates”. US Census Bureau. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2019.
  6. ^ a b c “Brits Abroad: Country-by-country”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  7. ^ “Immigration and Ethnocultural Diversity in Canada, 2016”. Statistics Canada. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2021.
  8. ^ a b c d e Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên BritsAbroad
  9. ^ Numerical estimate based on the total percentage of population identifying their principal ancestry as Scottish, English or Welsh. “CULTURAL DIVERSITY IN AUSTRALIA, 2016”. Australian Bureau of Statistics. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2018.
  10. ^ Census 2011: Census in brief (PDF). Pretoria: Statistics South Africa. 2012. tr. 26. ISBN 9780621413885. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 5 năm 2015. The number of people who described themselves as white in terms of population group and specified their first language as English in South Africa's 2011 Census was 1,603,575. The total white population with a first language specified was 4,461,409 and the total population was 51,770,560.
  11. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên british
  12. ^ Erwin Dopf. “Présentation du Royaume-Uni”. diplomatie.gouv.fr. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2014.
  13. ^ “TablaPx”. www.ine.es.
  14. ^ Govan, Fiona (22 tháng 4 năm 2014). “End to Mediterranean dream for 90,000 Britons who left Spain last year”. Telegraph.co.uk. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 1 năm 2022.
  15. ^ Chavez, Lydia (23 tháng 6 năm 1985), “Fare of the country: A bit of Britain in Argentina”, The New York Times, truy cập ngày 21 tháng 5 năm 2009
  16. ^ “The other special relationship: the UAE and the UK”. The National. Abu Dhabi. 21 tháng 11 năm 2010. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  17. ^ a b The most popular British emigration destinations, local.live.com, 13 tháng 4 năm 2007, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  18. ^ Gishkori, Zahid (30 tháng 7 năm 2015). “Karachi has witnessed 43% decrease in target killing: Nisar”. The Express Tribune. Truy cập ngày 3 tháng 8 năm 2017. As many as 116,308 Afghan nationals are living as immigrants in the country, higher than any other country," Nisar told the House. Besides Afghans, 52,486 Americans, 79,447 British citizens and 17,320 Canadians are residing in the country, the interior minister added.
  19. ^ a b “Brits Abroad: Asia-Pacific”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  20. ^ a b c d e “Brits Abroad: Europe”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  21. ^ “Brits Abroad: Middle East”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  22. ^ “Britannici in Italia - statistiche e distribuzione per regione”.
  23. ^ “Persons with immigrant background by immigration category, country background and sex”. Statistics Norway. ssb.no. 1 tháng 1 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 16 tháng 12 năm 2011.
  24. ^ “Brits Abroad: Asia”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  25. ^ “Brits Abroad: Africa”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  26. ^ a b “Brits Abroad: Caribbean”, BBC News, 11 tháng 12 năm 2006, truy cập ngày 24 tháng 5 năm 2009
  27. ^ “Estimated overseas-born population resident in the United Kingdom by sex, by country of birth (Table 1.4)”. Office for National Statistics. 28 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 27 tháng 4 năm 2015. Figure given is the central estimate. See the source for 95 per cent confidence intervals.
  28. ^ Interactive Data Dissemination Service, Hong Kong Census, 2011
  29. ^ The Committee Office, House of Commons. “House of Commons – Foreign Affairs – Fifth Report”. Parliament of the United Kingdom. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  30. ^ > “Population at the first day of the quarter by region, sex, age, citizenship and time”. Statistics Denmark.
  31. ^ “Ethnic Groups And Nationalities In Finland”. Worldatlas.com. 5 tháng 6 năm 2018.

Đọc thêm

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]