Bước tới nội dung

Tiếng Mân Bắc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
tiếng Mân Bắc
Ma̿ing-bă̤-ngṳ̌
Sử dụng tạiNam Trung Quốc, Hoa Kỳ (phần lớn ở California)
Khu vựcTrung và Nam Phúc Kiến; Nam BìnhHoa Kỳ (California)
Tổng số người nói10,3 triệu
Phân loạiHệ ngôn ngữ Hán-Tạng
Hệ chữ viếtchữ Hán, La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh
Mã ngôn ngữ
ISO 639-1zh
chi (B)
zho (T)
ISO 639-3mnp

Tiếng Mân Bắc (giản thể: 闽北语; phồn thể: 閩北語; bính âm: Mǐnběiyǔ, La Mã hóa phương ngữ Kiến Ninh: Ma̿ing-bă̤-ngṳ̌) là một tập hợp các phương ngữ có thể hiểu lẫn nhau được của tiếng Mân được nói tại Nam Bình và Tây Bắc Phúc Kiến. Tiếng Trung ở Phúc Kiến theo truyền thống được chia ra tiếng Mân Nam và tiếng Mân Bắc. Tuy nhiên, các nhà phương ngữ học Mân chia tiếng Mân nhỏ hơn thành Mân Đông, Phủ Tiên, Mân Nam, Mân Trung và Mân Bắc[1]. Theo định nghĩa hẹp, Bắc Mân được đại diện bởi các phương ngữ của Thạch Bê (石陂, ở Huyện Phố Thành), Sùng An (崇安, ở thành phố cấp huyện Vũ Di Sơn), Hưng Điền (兴田, ở thành phố cấp huyện Vũ Di Sơn), Ngũ Phu (五夫, ở thành phố cấp huyện Vũ Di Sơn), Chính Hòa (ở Huyện Chính Hòa), Trấn Tiễn (镇前, ở Huyện Chính Hòa), Kiến DươngKiến Âu[1].

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b Zev Handel (2003). “Northern Min Tone Values and the Reconstruction of Softened Initials” (PDF). Language and Linguistics. 4.1: 47–84. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2007.[liên kết hỏng]