Bước tới nội dung

19 (số)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
19
Số đếm19
mười chín
Số thứ tựthứ mười chín
Bình phương361 (số)
Lập phương6859 (số)
Tính chất
Hệ đếmcơ số 19
Phân tích nhân tửsố nguyên tố
Chia hết cho1, 19
Biểu diễn
Nhị phân100112
Tam phân2013
Tứ phân1034
Ngũ phân345
Lục phân316
Bát phân238
Thập nhị phân1712
Thập lục phân1316
Nhị thập phânJ20
Cơ số 36J36
Lục thập phânJ60
Số La MãXIX
18 19 20

19 (mười chín) là một số tự nhiên và một số nguyên tố ngay sau 18 và ngay trước 20.

Toán học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Số nguyên tố thứ 8. Một số với 13 tạo thành một cặp số nguyên tố có hiệu là 6[1]. Tạo thành một cặp số nguyên tố liên tiếp với 17[2]. Số nguyên tố p khi p+4 cũng là một số nguyên tố với 23[3]. Số nguyên tố p thứ 7 mà 2p - 1 là số nguyên tố[4]. Số thứ 5 trong hệ tam thức trung tâm[5]
  • Tổng bình phương của 19 số nguyên tố đầu tiên chia hết cho 19[6]
  • Số Heegner thứ 6[7]
  • số tam giác trung tâm thứ 3 và cũng là số lục giác trung tâm thứ 3[8][9]
  • Số đỉnh trong hình lục giác đều với tất cả đường chéo được vẽ[10]

Khoa học

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 19 là số hiệu nguyên tử của nguyên tố Kali (K)
  • Các thành phần quang học của Kính viễn vọng Không gian James Webb nằm trong một dãy gồm 19 hình lục giác

Trong Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]
  • 19 là mã tỉnh của Phú Thọ

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “A046117 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
  2. ^ “A006512 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
  3. ^ “A023200 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
  4. ^ “A000043 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
  5. ^ “A002426 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2023.
  6. ^ “A111441 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
  7. ^ “A003173 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
  8. ^ “A125602 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
  9. ^ “A003215 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2023.
  10. ^ “A007569 - OEIS”. oeis.org. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2023.